Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho tặng đất cho con

03/10/2022 | 17:11 22 lượt xem Hoàng Yến

Dạ thưa Luật sư, vợ chồng tôi có mảnh đất phía sau nhà dự định sẽ tặng mảnh đất đó cho con trai và con dâu tôi. Nhưng do chưa am hiểu về giấy tờ, luật pháp nên việc cho tặng đất có cần phải xin phép chính quyền địa phương công chứng, chứng thực không? Soạn thảo hợp đồng cho tặng đất cho con như thế nào là hợp pháp? Xin Luật sư giải đáp giúp tôi ạ.
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp luật và gửi câu hỏi về Tư vấn luật Đất đai. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật về cho tặng đất cũng như hướng dẫn bạn thực hiện Hợp đồng cho tặng đất cho con. Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng cho tặng đất là gì?

Hợp đồng cho tặng đất thực chất Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù hay trả tiền và bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trước đây, việc tặng cho đất được thực hiện thông qua giấy tờ viết tay, tuy nhiên do tài sản tặng cho có giá trị tương đối cao, giao dịch tặng cho tiềm ẩn nhiều rủi ro nên hiện nay việc tặng cho đất phải được lập thành hợp đồng đầy đủ. Điều này còn nhằm tránh những rủi ro phát sinh về sau. Bởi, Hợp đồng tặng cho đất với đầy đủ chữ ký của các bên và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp.

Hình thức hợp đồng cho tặng đất

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì việc tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực và hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Như vậy, hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Nội dung hợp đồng cho tặng đất

Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:

  • Tên, địa chỉ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Quyền, nghĩa vụ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất

Điều kiện cho tặng đất

Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013:

Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về “Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất của người sử dụng đất” như sau:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp; đất và tài sản khác gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì bạn có quyền tặng cho đất cho con bạn.

Trình tự, thủ tục cho tặng đất cho con

Chuẩn bị hồ sơ

Khi thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất, cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

  • Biên bản cho tặng đất (có công chứng, chứng thực)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
  • CMND/CCCD/hộ chiếu, sổ hộ khẩu (có công chứng, chứng thực)
  • Biên bản trích đo thửa đất có xác nhận của các hộ giáp ranh

Quy trình cho tặng đất cho con

Mẫu đơn bố mẹ tặng đất cho con viết tay hay đơn tặng cho 1 phần quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xử lý hồ sơ:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
  • Xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
  • Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
  • Nếu tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ, phải xin cấp sổ đỏ trước, sau đó mới làm mẫu giấy cho tặng quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không tính ngày nghỉ, ngày lễ
  • Không quá 20 ngày đối với vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo,…

Thuế, phí, lệ phí phải nộp

Các nghĩa vụ tài chính bao gồm:

  • Lệ phí trước bạ (căn cứ Khoản 1 Điều 7 Nghị 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ mức thu đối với nhà đất là 0.5% tính theo tỷ lệ %). Trường hợp tặng cho giữa bố mẹ và con cái thì được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 10 Điều 5 thông tư 301/2016/TT-BTC.
  • Thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rẻ; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từ quyết định của từng địa phương và có văn bản hướng dẫn căn cứ pháp lý Thông tư số 250/2016/TT-BTC.
  • Lệ phí thẩm định: Khoản 12 Điều 12 Thông tư số 250/2016/TT-BTC do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Hợp đồng cho tặng đất cho con
Hợp đồng cho tặng đất cho con

Tải xuống mẫu Hợp đồng cho tặng đất cho con

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Hợp đồng cho tặng đất cho con” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Mức bồi thường thu hồi đất, giá đền bù đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai,tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, chia thừa kế đất hộ gia đình, tra cứu quy hoạch đất đai, chia nhà đất sau ly hôn…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

 Công chứng hợp đồng tặng cho đất cần giấy tờ gì?

Khi thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho đất cần những giấy tờ như sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được Phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận;
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho (cả vợ và chồng);
Hợp đồng tặng cho;
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho (nếu có) như: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,…

Đất chưa có sổ đỏ có được tặng cho không?

Theo Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tại khoản 1 Điều này nêu rõ:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Căn cứ vào quy định trên, cha mẹ muốn thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho con phải đáp ứng 04 điều kiện trên, trừ 02 trường hợp (được giải thích rõ ở phần sau); ngoài ra người con phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013.