Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới 2023

26/06/2023 | 14:28 32 lượt xem Ngọc Gấm

Chào Luật sư, dự định tháng 08/2023 vợ chồng tôi sẽ đủ điều kiện nhận được quyền sử dụng dụng đất của ba mẹ sau 03 năm chờ đợi. Để chuẩn bị tốt cho quá trình nhận tặng cho quyền sử dụng đất, vợ chồng tôi muốn ghi nhận sự tặng cho đó thông qua hợp đồng. Vậy Luật sư cho tôi hỏi hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023 trình bày như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Để giải đáp cho câu hỏi về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023. Tuvandatdai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;

Quy định về tặng cho tài sản có điều kiện tại Việt Nam

Để đáp ứng nhu cầu tặng cho tài sản có điều kiện tại Việt Nam, pháp luật Việt Nam đã cho phép người dân được quyền tặng cho tài sản của mình kèm theo một số điều kiện nhất định, miễn điều kiện đó không trái quy định pháp luật.

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:

– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Theo quy định tại Điều 462 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

– Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.

– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Theo quy định tại Điều 284 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ có điều kiện như sau:

– Trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ thì khi điều kiện phát sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.

– Trường hợp điều kiện không xảy ra hoặc xảy ra do có sự tác động của một bên thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật này.

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

Để có thể tiến hành tặng cho đất đai một cách dễ dàng tại Việt Nam, pháp luật Việt Nam đã quy định cụ thể và chi tiết về các điều kiện tặng cho tài sản kèm theo điều kiện tại Việt Nam. Các quy định về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện thể hiện như sau:

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho;

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023

Để có thể chuẩn bị chu đáo một bộ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023, mời bạn tham khảo mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023 của chúng tôi biên soạn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-

…., ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ……., Tại…………………….Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A) :

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………………….…. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………….

Hộ khẩu: ………………………………..……………….………………………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….…………………………………….

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………..……

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………..…..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……….…………………..………………………….

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………….

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………….………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..…………………..………..………………………….

Là đồng sở hữu bất động sản: ……..……………….…………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……..……………….………………………………..………………………….……..……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: …………………………….………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….……………..………………………….

Ông/bà: …………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………….……………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….………………….………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO

Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ………………………………………………………, cụ thể như sau:

…………………………………………………………………………….. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

– Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………………….

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………….. …………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………….. …………………………………………..

– Diện tích: …………………………. m(bằng chữ: …………………………………………..)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………… m2

  + Sử dụng chung: ……………………………………………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng:………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………..

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ………………………………………………………………………………………

Giá trị tài sản nêu trên là ……………………………… đồng (Bằng chữ: ………………………đồng Việt Nam)

ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ………………

2.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ        

3.1. Việc đăng ký tặng cho tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên …………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

6.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  – Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

  – Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

6.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

7.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

7.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

              BÊN TẶNG CHO (Bên A)                       BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                         (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……, tại: …………………………………………………………………….

Tôi …………………………………………….., Công chứng viên phòng Công chứng ………………………….

số …………. tỉnh (thành phố) ………………………………………………………………………………………….

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

                                                        Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                                CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                        (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

Tải xuống hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023

Nếu bạn cảm thấy mẫu Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023 và muốn tải mẫu Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023 xuống để biên soạn và sử dụng hãy tham khảo đường link của chúng tôi.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý bồi hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đơn giản. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về giao dịch dân sự có điều kiện tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 120 Bộ luật dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự có điều kiện như sau:
– Trường hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra, giao dịch dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ.
– Trường hợp điều kiện làm phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự không thể xảy ra được do hành vi cố ý cản trở trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên thì coi như điều kiện đó đã xảy ra; trường hợp có sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên cố ý thúc đẩy cho điều kiện xảy ra thì coi như điều kiện đó không xảy ra.

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện chấm dứt khi nào?

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
– Hợp đồng đã được hoàn thành;
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
– Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
– Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
– Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
– Trường hợp khác do luật quy định.

Hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất?

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sựu, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.