Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu?

20/06/2023 | 16:32 19 lượt xem Thủy Thanh

Hợp đồng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận cả các bên, hiện nay pháp luật nước ta đã quy định rất nhiều trường hợp bắt buộc phải lập thành hợp đồng khi thực hiện giao dịch. Để nhằm xác nhận tính pháp lý của hợp đồng thì pháp luật nước ta đã đưa ra quy định phải công chứng hoặc chứng thực những hợp đồng này. Vậy thì pháp luật quy định ra sao về việc công chứng hợp đồng mua bán đất cũng như là “Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu”. hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Quy định về chứng thực hợp đồng mua bán đất

Mua bán đất là cách gọi thông thường và ngắn gọn. Đúng theo pháp luật thì cụm từ mua bán nhà đất được gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất trong trường hợp này là nhà ở.

Hợp đồng mua bán đất là 1 loại văn bản dân sự. Theo đó bên bán có nghĩa vụ giao đất và các giấy tờ chứng thực có liên quan đến quyền sở hữu đất cho bên mua. Còn bên mua có quyền nhận và nghĩa vụ trả tiền cho bên bán. Phương thức sẽ do các bên thỏa thuận khi ký kết hợp đồng.

Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

Như vậy, hiện nay khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng theo quy định, trừ trường hợp một hoặc các bên chuyển nhượng là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Hợp đồng mua bán đất phải được lập thành một văn bản, có chữ ký của hai bên. Sau đó cần chứng thực để thành giấy tờ có tính pháp lý. Việc mua bán đất thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người cũng rất phức tạp. Nếu có nhiều chủ sở hữu đất, cần phải có sự đồng ý bằng văn bản của những bên liên quan.

Theo đó, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hay hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ việc công chứng hợp đồng mua bán tại cơ quan; văn phòng công chứng. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không được công chứng; thì đó là hợp đồng vô hiệu hay không có hiệu lực pháp luật.

Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu?

Khi các bên thực hiện việc giao dịch mua bán nhà đất mà một trong các bên không phải là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy định của pháp luật về công chứng.

Theo quy định tại Điều 5 Luật công chứng 2014 có quy định như sau

1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng sẽ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu, trừ trường hợp hợp đồng công chứng bị vô hiệu. Văn bản công chứng có hiệu lực ngay lập tức sau khi được ký và đóng dấu mà không cần qua sự kiểm định của bất cứ cơ quan nhà nước nào khác. Bởi thực chất khi thực hiện công chứng, bản thân văn bản công chứng đã được kiếm tra, thẩm định dưới một quy trình nghiêm ngặt của tổ chức hành nghề công chứng – tổ chức được nhà nước trao quyền trong hoạt động công chứng. 

Hợp đồng chỉ hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng đã công chứng hoặc có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng. 

Tuy nhiên, theo quy định của Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch mua bán nhà đất, các bên liên quan phải có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Nếu quá thời hạn nêu trên, dù hợp đồng mua bán nhà đất công chứng vẫn còn giá trị, nhưng người sử dụng đất sẽ bị phạt do vi phạm nghĩa vụ chậm sang tên sổ đỏ.

Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu

Điều kiện mua bán đất

Người sử dụng đất khi có nhu cầu bán đất thì phải cần đáp ứng đủ các điều kiện mua bán đất theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu việc mua bán đất không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì hợp đồng mua bán đất này sẽ bị vô hiệu.

Điều kiện của bên bán

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.”

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Điều kiện của bên mua đất

Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Thủ tục mua bán đất 

Bước 1: Soạn thảo và Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán đất

Sau khi hai bên đã thỏa thuận các vấn đề liên quan đến giao dịch mua bán đất thì sẽ phải lập thành hpjw đồng mua bán đất và bắt buộc phải thực hiện thủ tục Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

Theo đó, khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất cần chuyển nhượng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Khi chuyển nhượng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ, trừ trường hợp được miễn.

Thuế thu nhập cá nhân

Người có nghĩa vụ nộp: Do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận thì người chuyển nhượng (bên bán) có nghĩa vụ nộp vì là người có thu nhập.

Mức thuế thu nhập cá nhân:

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ khi chuyển nhượng nhà đất do HĐND cấp tỉnh ban hành nên mức thu của các tỉnh thành không giống nhau.

Lệ phí trước bạ

Người nộp lệ phí trước bạ: Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người nhận chuyển nhượng (người mua) nộp.

Mức lệ phí trước bạ phải nộp:

Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá trị tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị chuyển nhượng

Bước 3: Đăng ký biến động đất

Sau khi hoàn tất thủ tục, người mua mang toàn bộ hồ sơ lên phòng địa chính nơi quản lý nhà đất giao dịch để nộp và làm thủ tục sang tên người sở hữu nhà đất.

Thời gian đăng ký biến động: Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian đăng ký biến động khi chuyển nhượng như sau:

“Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày”

Thời gian trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề Hợp đồng công chứng mua bán đất có giá trị bao lâu đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có loại hợp đồng mua đất nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?

Hợp đồng về quyền sử dụng đất
– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,
– Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Các trường hợp trên được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Hợp đồng mua bán nhà đất để kinh doanh bất động sản không bắt buộc công chứng
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.

Nội dung hợp đồng mua bán đất gồm những gì?

Trong các văn bản hợp đồng bất động sản cần được đảm bảo các nội dung như sau:
Tên và địa chỉ các bên tiến hành giao dịch (người môi giới và khách hàng sử dụng dịch vụ môi giới): Bao gồm các thông tin cá nhân và các thông tin liên quan như họ tên, địa chỉ hiện tại, thông tin về bất động sản.
Đối tượng cùng những nội dung của dịch vụ 
Yêu cầu của khách hàng, kết quả mong muốn đặt ra dịch vụ: Các điều khoản này sẽ do hai bên tự thoả thuận với nhau và đặt ra theo dựa theo yêu cầu.
Thời gian và hạn thực hiện dịch vụ: Điều này cũng sẽ do cả 2 bên thỏa thuận với nhau và ghi vào hợp đồng.
Phí dịch vụ, tiền hoa hồng của dịch vụ: Yếu tố này cũng sẽ do cả 2 bên thỏa thuận với nhau và ghi vào hợp đồng. Những cần đảm bảo các yếu tố như Luật đã đề ra năm 2014.
Cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán
Quyền cũng như nghĩa vụ của 2 bên;…