Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp 2022

06/09/2022 | 18:16 142 lượt xem Thủy Thanh

Quyền sử dụng đất là một tài sản quý giá mà Nhà nước giao cho người dân. Để từ đó người dân có thể canh tác, trồng trọt và sản xuất trên mảnh đất đó. Hiện nay do nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhiều người dân không có nhu cầu sử dụng đất nữa thì đều lựa chọn bán đất tức là chuyển quyền sử dụng đất cho người khác. Pháp luật quy định việc chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành hợp đồng. Vậy thì ” hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp” gồm những nội dung gì, được viết như thế nào?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu ngay nhé.

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi hiện nay đang muốn chuyển vào trong Sài Gòn sinh sống, vì thế nên đang có nhu cầu bán đất nông nghiệp của gia đình đi. Tôi nghe nói là việc bán đất nông nghiệp này phỉ lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy luật sư có thể cho tôi biết là trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm những nội dung gì ạ? Tôi xin cảm ơn.

Cả ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất Nhà nước giao cho người dân, với mục đích sản xuất nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng,…

Đất nông nghiệp đóng vai trò là tư liệu sản xuất, là tài liệu lao động, là đối tượng lao động không thể thay thế của ngành nông, lâm nghiệp.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là hành động mà người dân thường gọi để chỉ việc đăng ký biến động đất đai khi mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất đai.

Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, theo Khoản 1, Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

– Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Ngoài ra, để đảm bảo việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, các bên phải thỏa mãn những điều kiện sau:

Thứ nhất, đối với bên chuyển nhượng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định:

“1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

… b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;…”.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Thứ hai, đối với bên nhận chuyển nhượng.

Theo khoản 3 điều 191 Luật đất đai 2013:

“Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

…3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa

Theo đó, điều kiện để hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa là phải trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Thứ ba, hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp. Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

Cụ thể, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng cụ thể như sau:

– Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

– Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn về việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong sử dụng đất nông nghiệp.

Mời bạn xem và tải Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp tại đây:

Điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển đổi

– Thông tin về thửa đất (đối tượng của hợp đồng): Thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp.Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên hộ gia đình, cá nhân có quyền thỏa thuận về những nội dung mà luật không cấm, không trái đạo đức xã hội. Trên thực tế, ngoài thông tin của các bên chuyển đổi, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản như sau:

– Quyền, nghĩa vụ của các bên chuyển đổi như: Yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, đúng loại đất, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận; giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định; thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),…

– Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.

– Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…

– Các điều khoản khác như điều khoản chung, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, tra cứu quy hoạch đất, giá đất đền bù giải tỏa, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng không?

Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”.
Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Nói cách khác, chỉ cần có hợp đồng bằng văn bản và các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nội dung hợp đồng không trái luật, đạo đức xã hội thì hợp đồng đó có hiệu pháp luật.
Mặc dù hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực nhưng nên công chứng tại tổ chức công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để hạn chế tranh chấp xảy ra.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào?

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất. Hồ sơ gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã công chứng)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy tờ về nhân thân của hộ gia đình, cá nhân, chuyển quyền và nhận quyền;
– Giấy tờ về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính;
– Các loại giấy tờ khác theo yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước.
Bước 2: Nộp thuế, lệ phí trước bạ theo hướng dẫn.
Bước 3: Nhận GCN đã được thay đổi thông tin người sử dụng đất theo yêu cầu.