Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất

29/10/2022 | 09:26 16 lượt xem Lò Chum

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất

Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất khi đi đăng ký tài sản gắn liền với đất là ngôi nhà trên đó thì mới được biết đến Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất. Luật sư có thể tư vấn cho tôi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất là gì? Có gí trị pháp lý ra sao? Quy định pháp luật liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất như thế nào? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất hiện nay chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Trước khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thì các loại bao gồm như:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
  • Các loại giấy tờ khác liên quan đến quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Xây dựng cấp.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất gồm những loại tài sản nào?

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 105. Tài sản

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản; và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Tuy nhiên theo quy định của Luật Đất đai Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất gồm những loại tài sản sau đây:

Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm:

  • Nhà ở;
  • Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở);
  • Rừng sản xuất là rừng trồng;
  • Cây lâu năm.

Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu; thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất

Chủ thể được sở hữu Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất?

Theo quy định của Luật Đất đai các chủ thể sau đây sẽ là người được sở hữu Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội; tổ chức xã hội – nghề nghiệp; tổ chức sự nghiệp công lập; và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn; làng; ấp; bản; buôn; phum; sóc; tổ dân phố; và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa; nhà thờ; nhà nguyện; thánh thất; thánh đường; niệm phật đường; tu viện; trường đào tạo riêng của tôn giáo; trụ sở của tổ chức tôn giáo; và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự; cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc; cơ quan; hoặc tổ chức liên chính phủ; cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh; doanh nghiệp Việt Nam; mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Lưu ý: Đối với mỗi chủ thể khác nhau sẽ có những điều kiện để được cấp. Không phải ai cũng muốn là được cấp

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất?

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; hoặc cấp đổi; cấp lại Giấy chứng nhận; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên; và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Quy định về thẩm quyền cấp được hướng dẫn chi tiết tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; và khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất?

– Thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu không quá 30 ngày làm việc; không quá 40 ngày làm việc đối với xã vùng sâu; vùng xa; biên giới hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

– Thời gian sang tên khi chuyển nhượng, tặng cho không quá 10 ngày làm việc; không quá 20 ngày làm việc đối với xã vùng sâu; vùng xa; biên giới hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Để biết chính xác trong từng trường hợp cụ thể thì người dân căn cứ vào ngày hẹn trả kết quả trong phiếu tiếp nhận; và trả kết quả nhận được khi nộp hồ sơ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, giấy thỏa thuận mua bán nhà đất và đặt cọc Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Đối với trường hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng được cấp giấy chứng nhận như thế nào?

+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất.
+ Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng.
+ Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
+ Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật.
+ Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Cần làm gì khi bị cấp sai Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất?

Khi Sổ đỏ bị cấp sai thông thường như sai về đối tượng cấp, diện tích được cấp, … thì chỉ cần nộp lại để đính chính thông tin. Tuy nhiên, nếu Sổ đỏ cấp không đúng mục đích sử dụng đất, không đúng diện tích thì có thể sẽ bị thu hồi.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

– Cơ quan ra quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
– Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan phối hợp:
+ Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan Thuế.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã.