Đổi tên sổ đỏ như thế nào?

24/08/2022 | 17:40 295 lượt xem Trà Ly

Hiên nay, trong một số trường hợp như sang chuyển nhượng, tặng cho đất đai dẫn đến việc người dân có nhu cầu đổi tên sổ đỏ. Đây là một thủ tục được pháp luật quy định, quy trình đổi tên phải tuân theo quy định của pháp luật. Nhiều người dân chưa nắm rõ được thủ tục đổi tên sổ đỏ như thế nào? Vì vậy, Tư vấn luật đất đất đai xin hướng dẫn đổi tên sổ đỏ qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 23/2014/TT-BNTMT
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
  • Luật Công chứng năm 2014
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC
  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC
  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Đổi tên sổ đỏ

Thay đổi người đứng tên sổ đỏ

Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BNTMT quy định v ề việc thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở trên Sổ đỏ như sau:

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng với các thông tin: Họ tên, năm sinh, tên, số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú.

– Chủ sở hữu đất và chủ sử dụng đất không cùng là một người thì sẽ cấp riêng Sổ đỏ, Sổ hồng cho từng người và Sổ cấp cho người nào thì chỉ ghi thông tin của người đó.

– Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản và có thoả thuận về việc cấp Sổ đỏ cho người đại diện thì văn bản thoả thuận này phải được công chứng, chứng thực và Giấy chứng nhận này sẽ cấp cho người đại diện đó. Tuy nhiên, trên Sổ đỏ, ngoài dòng ghi thông tin về người đại diện thì vẫn phải ghi đầy đủ các thông tin của các người đồng sử dụng, đồng sở hữu khác.

Thay đổi người đứng tên sổ đỏ khi nào?

Thay đổi người đứng tên sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).

Kết quả thay đổi người đứng tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện qua một trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mới đứng tên mình.

Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mới.

Mẫu đơn xin thay đổi tên trong sổ đỏ

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), khi sang tên Sổ đỏ phải chuẩn bị Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK dưới đây. Đây là mẫu đơn được pháp luật quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chỉ tiếp nhận đơn theo Mẫu số 09/ĐK; đơn do người sử dụng đất tự lập là không hợp lệ và sẽ bị trả lại hồ sơ.

Thủ tục đổi tên sổ đỏ

Thủ tục sang tên đổi chủ sổ đỏ

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

*Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng:

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với người đã kết hôn là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đối với người chưa kết hôn, đã ly hôn, hoặc vợ chồng không còn cần cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014);
  • Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu. hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
  • Phải có bản sao hoặc bản gốc di chúc nếu thừa kế theo di chúc.
  • Các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.

*Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

*Tiếp nhận hồ sơ công chứng:

  • Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

*Trách nhiệm của công chứng viên:

  • Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
  • Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

*Nhận kết quả:

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí

Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân với người chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng tại cơ quan thuế nơi có quyền sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK(Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận;
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
  • Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Chuyển tên sổ đỏ cho con

Bước 1: Lập hợp đồng tặng – cho

Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Nghĩa vụ thuế, lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ
  • Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con
  • Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo Hợp đồng tặng – cho (nếu có);
  • Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của bên tặng – cho và bên nhận tặng – cho (bản sao);
  • Sổ hộ khẩu của các bên;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, bản sao);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng – cho và bên nhận tặng – cho như: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn,…

Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con

Thực hiện tại UBND cấp quận/huyện nơi có nhà đất. Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa cha mẹ, con cái như: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn,…

Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ thuế

Sau khi hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế để hoàn tất các nghĩa vụ về thuế.

Bước 4: Nhận bản chính sổ đỏ sang tên

Sau khi hoàn tất đã thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ thuế thu nhập cá nhân thì nộp trở lại Văn phòng đăng ký đất đai để nhận bản chính sổ đỏ đã được đăng bộ sang tên.

Đổi tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:

Thuế thu nhập cá nhân

– Mức thuế phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

– Trường hợp được miễn và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

Căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở:

Trường hợp 1: Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp 2: Cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

Dù được miễn thuế thu nhập cá nhân thì vẫn phải khai thuế để Nhà nước quản lý.

Lệ phí trước bạ

– Mức nộp lệ phí trước bạ:

Căn cứ Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất

* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên

Phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

Đổi tên sổ đỏ
Đổi tên sổ đỏ

Điều kiện sang tên Sổ đỏ

 Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Thông thường chỉ cần có 4 điều kiện trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

Điều kiện bên mua, nhận tặng cho

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng trường hợp trên mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

Không sang tên sổ đỏ có bị phạt không?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Tại khu vực nông thôn:

+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).

Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (người mua, người được tặng cho).

Vì sao nên lựa chọn dịch vụ sang tên sổ đỏ của Tư vấn Luật đất đai?

Tư vấn Luật đất đai là thương hiệu chất lượng và uy tín hàng đầu về tư vấn pháp lý về chuyển nhường quyền sử dụng đất và sang tên sổ đỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chúng tôi có một đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm với nhiều năm hoạt động tư vấn pháp lý, đặc biệt trong lĩnh vực dân sự, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các thủ tục hành chính liên quan. Vì vậy chúng tôi tự tin có thể đồng hành và tư vấn cho quý vị xuyên suốt các giai đoạn trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thay mặt quý vị thực mặt các thủ tục sang tên sổ đỏ. Đảm bảo việc sổ đỏ được sang tên một cách nhanh chóng, đúng thời hạn pháp luật quy định.

Chúng tôi cam kết sẽ cử những luật sư giỏi nhất, có chuyên môn và am hiểu sâu sắc nhất trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính để giúp cho sang tên sổ đỏ của quý vị được diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, tiền bạc và công sức.

Dịch vụ sang tên sổ đỏ của Tư vấn luật đất đai?

Có thể thấy rằng, việc sang tên sổ đỏ, giao dịch liên quan đến mua bán đất đai khá phức tạp và tôi chắc chắn rằng sẽ hỗ trợ được quý khách để đảm bảo quyền và lợi ích cao nhất trong giao dịch. Để giúp đỡ quý vị thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ một cách nhanh chóng nhất, chúng tôi sẽ cung cấp gói dịch vụ bao gồm:

Bước 1: Tư vấn các thủ tục pháp lý phục vụ việc sang tên sổ đỏ

Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ liên quan để công chứng giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 3: Tư vấn, đại diện thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ mua bán đất đai

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đổi tên sổ đỏ như thế nào”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai,… của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải đổi tên sổ đỏ không?

Đổi tên là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý được quy định rõ tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.”.
Ngoài ra, sẽ xử phạt vi phạm hành chính nếu không thực hiện theo quy định.

Thời gian giải quyết hồ sơ đổi tên sổ đỏ là bao lâu?

Theo quy định, không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Thời hạn phải đăng ký đổi tên sổ đỏ là khi nào?

Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:
“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.
Như vậy, phải sang tên sổ đỏ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.