Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022

26/06/2022 | 19:30 3 lượt xem Trà Ly

Sang tên sổ đỏ là một thủ tục quan trong trong các trường hợp nhận thừa kế đất đai, mua bán quyền sử dụng đất,… Hiện nay, nhiều người vẫn còn lúng túng trọng việc sang tên sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền. Để hiểu rõ về hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là sang tên sổ đỏ?

Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).

Kết quả sang tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện qua một trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình.

Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận mới.

Nếu không được cấp Giấy chứng nhận mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Giấy chứng nhận. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ quyền.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013, sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý. Nội dung này được quy định như sau: “Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.”.

Ngoài ra, quy định bắt buộc còn thể hiện bằng quy định xử phạt vi phạm hành chính nếu không thực hiện.

Điều kiện sang tên Sổ đỏ

Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho đất

Dựa vào khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đầy đủ những điều kiện sau:

  • Đất không tranh chấp.
  • Có đầy đủ giấy chứng nhận.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên.
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất.

Điều kiện bên mua, tặng cho đất

Dựa vào điều 191 của Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Để sang tên tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật cần chuẩn bị Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ chúng tôi tư vấn dưới đây.

Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022
Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022

Hồ sơ và Thủ tục sang tên Sổ đỏ

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng:

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với người đã kết hôn là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đối với người chưa kết hôn, đã ly hôn, hoặc vợ chồng không còn cần cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014);
  • Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu. hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
  • Phải có bản sao hoặc bản gốc di chúc nếu thừa kế theo di chúc.
  • Các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.

Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Tiếp nhận hồ sơ công chứng

  • Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Trách nhiệm của công chứng viên

  • Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
  • Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Nhận kết quả

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí

Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân với người chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng tại cơ quan thuế nơi có quyền sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ

Đối với trường hợp samg tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK(Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận;
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
  • Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Không sang tên Sổ đỏ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất không thực hiện đăng kí biến động sẽ xử phạt tùy vào trường hợp như sau:

Ở khu vực nông thôn

  • Phạt từ 1-3 triệu đồng nếu trong vòng  24 tháng tính từ ngày quá thời hạn mà không đăng kí biến động.
  • Phạt từ 2-5 triệu đồng nếu quá 24 tháng tính từ ngày quá thời hạn mà không đăng kí biến động.

Ở khu vực đô thị

Mức xử phạt ở khu vực đô thị sẽ gấp 2 lần mức xử phạt so với từng trường hợp tương ứng với khu vực nông thôn. Tuy nhiên, mức cao nhất là 10 triệu đồng/lần.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hồ sơ thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Mua đất bằng hợp đồng không chứng thực có sang tên sổ đỏ được không?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013:
Hợp đồng mua bán Đất và tài sản gắn liền với Đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo đó, hợp đồng chuyển quyền sử dụng Đất là hợp đồng yêu cầu phải tuân thủ việc công chứng hợp đồng mua bán tại cơ quan công chứng.
Nếu hợp đồng mua bán nhà Đất mà không công chứng thì là hợp đồng vô hiệu (không có hiệu lực).
Mặt khác, khi thực hiện sang tên Sổ đỏ nhà Đất đã mua, bán mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên được.

Ai là người bị phạt khi không làm thủ tục sang tên sổ đỏ?

Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (người mua, người được tặng cho).

Chi phí sang tên Sổ đỏ

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá đất x Diện tích
Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.