Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

16/09/2022 | 06:45 197 lượt xem Lò Chum

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất do ông nội toi để lại mảnh đất đó khá là rộng vì ngày trước do ông tôi khai hoang. Gần chỗ đó ngày càng phát triển nên tôi muốn bán mảnh đất đó đi 1/3 và phần còn lại để xây nhà ở. Cũng như, để chia phần còn lại cho 2 con trai của tôi để xây nhà. Tôi muốn hỏi luật sư là Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Thổ cư là một từ Hán – Việt, được dùng rộng rãi trước đây ở Việt Nam, song hiện nay trong các văn bản pháp luật không còn sử dụng (Xt. Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Các loại đất thổ cư theo quy định hiện hành

Đất thổ cư hiện nay được chia làm 2 loại đó là: 

  • Đất thổ cư đô thị được ký hiệu là (ODT): Đất ODT có đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường. Tuy nhiên nó sẽ thuộc vào phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã. Hoặc thậm chí là các khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng các chính sách khác so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng. Hiện nay dạng đất này do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn sẽ có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống phù hợp với quy hoạch xây dựng của đô thị trên mảnh đất đó. 
  • Đất thổ cư nông thôn được ký hiệu là (ONT): Đất thổ cư nông thôn vẫn là đất thổ cư nhưng sẽ thuộc địa giới hành chính của khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đối với những khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép để xây dựng vườn ao. Đặc biệt là phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó. 

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

Theo đó, diện tích đất thổ cư tối đa (hạn mức giao đất và công nhận đất ở) sẽ do Nhà nước quy định nhưng được giao cho UBND cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào tình hình quỹ đất, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương cũng như căn cứ vào nhân khẩu hộ gia đình.

Cụ thể, chủ tịch UBND cấp tỉnh tiến hành ra Quyết định về hạn mức giao đất và công nhận đất ở sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Những trường hợp vượt quá hạn mức, các hộ gia đình, cá nhân không được công nhận đất ở và không thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp này, nếu hộ gia đình, cá nhân yêu cầu được công nhận đất ở sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Dưới đây là hạn mức giao đất ở của một số tỉnh thành theo quy định hiện hành. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu được quy định cụ thể theo bảng thông tin dưới đây. 

Khu vựcMức tối thiểu của đất thổ cưMức tối đa của đất thổ cư
Các phường30 m290 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn60 m2120 m2
Các xã vùng đồng bằng80 m2180 m2
Các xã vùng trung du120 m2240 m2
Các xã vùng miền núi150 m2300 m2

Hạn mức giao đất ở của một số tỉnh thành theo quy định hiện hành

Ở từng địa phương thì quy định về diện tích đất thổ cư là bao nhiêu sẽ có sự khác nhau. Dưới đây là hạn mức ở một số tỉnh thành bạn có thể tham khảo:

Hạn mức giao đất ở TP.HCM

Căn cứ theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.

Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.

Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.

Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.

Hạn mức giao đất ở Hà Nội

Căn cứ theo Quyết định 202017/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Căn cứ theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở như sau:

Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, diện tích đất ở để giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, hạn mức đất ở để thực hiện việc giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở như sau:

– Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: Không quá 150 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.

– Xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu; thành phố Bà Rịa và các huyện: Không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

Hạn mức giao đất ở Đồng Nai

Căn cứ theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở như sau:

Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2.

Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 250m2.

Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 300m2.

Các xã trung du, miền núi không quá 400m2.

Hạn mức giao đất ở Bình Dương

Căn cứ theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND, hạn mức giao đất và công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau:

Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;

Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;

Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.

Diện tích đất thổ cư theo quy định khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Tùy vào mục đích sử dụng và nguồn gốc của từng loại đất thì diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến thường xuất hiện:

Đất thuộc sở hữu của hộ gia đình hay đất nông nghiệp được sở hữu tư nhân xuất phát từ chuyển nhượng, thừa kế, được cho thuê lại hay thuê lại quyền được sử dụng đất …hoặc được cho thuê bởi nhà nước thì sẽ không bị giới hạn diện tích sử dụng.

Trong trường hợp đất đó được Nhà nước giao cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân với mục đích phục vụ cho nuôi trồng cây hàng năm, làm muối, hoặc phát triển lĩnh vực thủy sản thì bị giới hạn mức được giao. Tổng hạn mức được giao sẽ không vượt quá 5 ha.

Đất nông nghiệp được sở hữu bởi các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tạm trú khác với nơi có đất sử dụng để ở thì sẽ được tiếp tục sử dụng. Nếu đất được giao bởi Nhà nước mà không thu tiền thuê đất thì sẽ được áp dụng theo quy định của Điều 129 chương X của bộ Luật Đất đai năm 2013.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, thỏa thuận bồi thường thu hồi đất , Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Có nhiều người nhầm lẫn về vấn đề sổ đỏ hoặc sổ hồng đối với đất thổ cư. Lý do là vì trước đây pháp luật quản lý các quyền liên quan đến đất đai theo hai loại sổ này. Sổ đỏ dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Còn sổ hồng là để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà. Tuy nhiên hiện nay theo Luật Đất đai sẽ gộp chung các mục tiêu trên vào một sổ gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong này sẽ quy định thêm các nội dung cụ thể đó là: 
Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm).
Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất.
Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.
Theo đó dù cho mảnh đất thổ cư đã có nhà hay chưa thì đều sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay Ủy ban nhân dân các cấp cùng cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm và quyền hạn cấp loại giấy tờ này cho người dân. 

Đất thổ cư có xây nhà được không?

đất thổ cư chính là đất được dùng với mục đích xây nhà cũng như các công trình phục vụ nhu cầu ở nói chung. Tuy nhiên có nhiều trường hợp chủ sở hữu không rõ đất của mình thuộc loại nào và vẫn cố tình xây nhà. Kết quả là bị phạt hoặc thu hồi đất theo quy định. Để tránh tình trạng này các bạn cần kiểm tra các giấy tờ liên quan đến mảnh đất của mình để chắc chắn có thể sử dụng đất xây nhà ở.

Đất thổ cư phải đóng thuế bao nhiêu?

Tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Trong đó bao gồm cả đất thổ cư. Thuế này sẽ được các cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng của mảnh đất đó. Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành. 
tính thuế cho đất thổ cư được quy định như sau:
(Diện tích đất tính thuế) x (Giá của 1m2 đất) x (Thuế suất)