Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không?

27/07/2023 | 16:09 24 lượt xem SEO Tài

Đất thổ cư là một trong những loại đất có giá trị cao nhất và là mục tiêu khao khát của nhiều người dân. Đối với nông dân hoặc những người đang sử dụng đất nông nghiệp, việc xin chuyển lên đất thổ cư đôi khi trở thành mục tiêu lý tưởng, vì nó mang lại nhiều lợi ích và cơ hội phát triển hơn. Vậy chi tiết đất thổ cư là loại đất như thế nào? Và đất thổ cư có thời hạn sử dụng không? Tư vấn luật đất đai sẽ gửi đến quý bạn đọc quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết sau:

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Đất thổ cư được hiểu là như thế nào?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

TTNhóm đấtLoại đất
1Nhóm đất nông nghiệpGồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2Nhóm đất phi nông nghiệpGồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3Nhóm đất chưa sử dụngGồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Phân loại đất thổ cư hiện nay như thế nào?

Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Cụ thể:

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị mang nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:

– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và mang những đặc điểm sau:

Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không?

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không?

Đất thổ cư thường được đánh giá cao vì nó có mục đích sử dụng đa dạng và tiềm năng kinh tế lớn. Việc xây dựng nhà ở, cửa hàng, kinh doanh hay dự án đầu tư trên đất thổ cư mang lại lợi nhuận cao và đóng góp vào sự phát triển đô thị và kinh tế của khu vực. Điều này làm cho đất thổ cư trở thành tài sản có giá trị hơn, và người dân thường mong muốn chuyển đổi loại đất này để tận dụng được những cơ hội phát triển kinh tế và xã hội.

Thời hạn của đất thổ cư hiện nay được chia thành 02 loại:

– Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng;

– Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.

Trong đó, đối với loại đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.

Đối với loại đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư

Đất thổ cư là loại đất có giá trị cao và cơ hội phát triển lớn, khiến nhiều người dân có mong muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư. Tuy nhiên, việc xin chuyển đổi đất cần được thực hiện cẩn thận và có quy định hợp lý để đảm bảo sự bền vững và công bằng cho cả cộng đồng và nguồn tài nguyên đất đai. Vậy điều kiện chuyển sang đất thổ cư là gì?

Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, luật không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về chia nhà đất sau ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi thường gặp

Để mua bán đất thổ cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng nhà/ đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà/ đất
Hộ khẩu thường trú của người mua
Trích lục mảnh đất
Hợp đồng mua bán đất

Người sử dụng đất thổ cư có nghĩa vụ như thế nào?

Ngoài ra tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ của người sử dụng đất như sau:
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1.Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích. Đất chưa lên thổ cư mà cụ thể là đất nông nghiệp chỉ được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc xây dựng nhà ở, công trình. Theo đó, xây nhà trên đất không thổ cư là hành vi vi phạm pháp luật.

Phí thẩm định hồ sơ phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.