Chào Luật sư, hiện nay quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng như thế nào? Sáng nay tôi đi cà phê ở đầu ngõ thì hay được tin khu đất gần nhà tôi sắp được làm khu chợ cho người dân. Nghe nói phần đất này sẽ do Nhà nước đứng ra mua lại và thành lập chợ, cũng có thể được coi là đất sử dụng vào mục đích công cộng. Đất mục đích công cộng dùng để làm cho những việc gì? Tôi muốn hỏi hiện nay Luật đất đai quy định Đất sử dụng vào mục đích công cộng là gì theo quy định? Mong được Luật sư tư vấn vấn đề này giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Tư vấn luật đất đai. Về vấn đề “Đất sử dụng vào mục đích công cộng là gì?” chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Đất sử dụng vào mục đích công cộng là gì?
Hiện nay theo luật đất đai hiện hành thì đất được chia làm 03 loại là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Vậy loại đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc loại đất nào? Chúng tôi xin tư vấn về khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng như sau:
Trong đó, đất sử dụng vào mục đích công cộng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được quy định cụ thể tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 như sau:
Điều 10. Phân loại đất
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
Theo đó, đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:
- Đất giao thông;
- Thủy lợi;
- Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;
- Đất công trình năng lượng;
- Đất công trình bưu chính, viễn thông;
- Đất chợ;
- Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
Quy định về sử dụng và quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng thế nào?
Hiện nay việc sử dụng và quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng có sự khác nhau ở mỗi địa phương tùy vào điều kiện kinh tế xã hội và các yếu tố khác. Bên cạnh đó thì những quy định liên quan đến diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng tối thiểu cũng được nhiều người quan tâm. Sử dụng và quản lý đất công cộng là:
Theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 155 Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
Ngoài ra, đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế không?
Hiện nay có một số loại đất khi sử dụng phải chịu thuế. Riêng đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích chung như làm chợ, khu tập kết rác, bến xe… thì liệu có cần đóng thuế không? câu trả lời cho vấn đề này như sau:
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP, những loại đất sau nếu sử dụng vào mục đích công cộng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
– Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
Trong đó bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi.
– Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm:
- Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm;
- Đất khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;
– Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảo vệ;
Chế độ sử dụng đất công cộng được quy định ra sao?
Chế độ sử dụng đất công cộng cần phù hợp với chính sách pháp luật của nhà nước, điều kiện thực tế của xã hội và nhu cầu của đa số cộng đồng dân cư. Bên canh đó, các chế độ này cũng cần được lập kế hoạch cụ thể để tiện thể thực hiện và quản lý. Cụ thể nội dung này như sau:
Đối với dự án xây dựng – chuyển giao (BT), Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án. Trong trường hợp này, nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công trình theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụng theo đúng mục đích đã ghi trong dự án.
Đối với dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
Người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đất sử dụng vào mục đích công cộng là gì?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý chia đất thừa kế …. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm:
- Trình tự, thủ tục sang tên sổ hồng thừa kế
- Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc năm 2023
- Chia di sản thừa kế là nhà ở như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 155 Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ hai, Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh