Cách viết đơn có mất giấy tờ nhà đất như thế nào?

18/09/2023 | 11:21 22 lượt xem Trang Quỳnh

Việc nộp đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một bước quan trọng trong quá trình thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có trong thành phần hồ sơ để chứng minh việc mất giấy chứng nhận ban đầu. Quá trình này yêu cầu sự chính xác và đúng thời hạn để đảm bảo quyền sử dụng đất của người đăng ký được bảo vệ đúng mức. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách viết đơn có mất giấy tờ nhà đất nhanh chóng, mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai năm 2013

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò như thế nào?

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang ý nghĩa vô cùng thiết thực trong quản lý đất đai của nhà nước, đồng thời đáp ứng những nguyện vọng cụ thể của cả tổ chức và công dân. Đây không chỉ là một tài liệu pháp lý thông thường mà còn là một công cụ quan trọng giúp bảo vệ và quản lý hiệu quả tài sản đất đai của quốc gia.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không chỉ đơn thuần là một tờ giấy, mà còn là bảo đảm cho mọi quyền lợi của chủ sở hữu đất, nhà ở và các tài sản liền kề gắn liền với đất. Nó được cấp bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường – tổ chức đại diện cho nhà nước, đảm bảo tính pháp lý và quyền sở hữu của cá nhân và tổ chức đối với tài sản này. Điều này làm cho việc giao dịch dân sự liên quan đến đất đai trở nên rõ ràng và minh bạch, đồng thời giúp tạo nền tảng cho thị trường bất động sản công khai và lành mạnh. Nhờ có giấy chứng nhận này, người mua và người bán có thể tin tưởng và thực hiện giao dịch một cách hợp pháp, tránh xa bất kỳ thao túng hay đầu cơ trái phép nào liên quan đến bất động sản.

Cách viết đơn có mất giấy tờ nhà đất nhanh chóng

Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc nộp đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không chỉ là một bước thủ tục quan trọng mà còn là một trách nhiệm tối cần đối với người đăng ký đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và bảo vệ quyền sử dụng đất của họ. Việc mất giấy chứng nhận ban đầu có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như mất trộm, thiệt hại do thiên tai hoặc lý do khác.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download

Cách viết đơn có mất giấy tờ nhà đất nhanh chóng

Đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải được điền đầy đủ thông tin và ký tên xác nhận của người đăng ký. Ngoài ra, việc kèm theo các tài liệu hợp lệ như giấy tờ tùy thân và các chứng từ liên quan cũng là bước quan trọng để xác minh thông tin và đảm bảo tính chính xác của đơn trình báo.

Khi điền mẫu đơn trình báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn lưu ý những điểm như sau:

  • Mục kính gửi: thì kính gửi Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn  nơi có đất.
  • Tiếp theo phải viết chính xác các thông tin: Họ và tên, ngày/tháng/năm sinh, nghề nghiệp, số chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thường trú.
  • Sau đó kính trình lên Uỷ ban về vấn đề lý do mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình bày tóm tắt, chi tiết, dễ hiểu.
  • Cuối cùng cam đoan việc trình báo hoàn toàn đúng sự thật thực tế và ký ghi rõ họ tên người làm chứng.

Điều kiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Quá trình nộp đơn trình báo mất giấy chứng nhận không chỉ đòi hỏi sự chính xác mà còn đòi hỏi sự nhanh chóng. Khi một người nhận thấy mất giấy chứng nhận, họ nên nộp đơn trình báo ngay lập tức để bắt đầu quá trình tái cấp lại. Điều này giúp đảm bảo rằng quyền sử dụng đất của họ không bị gián đoạn quá lâu và tránh mọi rủi ro không mong muốn. Điều kiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất muốn cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử đất thì khi có yêu cầu sẽ được Nhà nước cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013 nếu trong trường hợp do mất, hư hỏng, do thiên tai, hỏa hoạn.

– Người có quyền xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất tức người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người sẽ thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất. Nếu như vì một lý do khách quan nào đó không thể tiếp tục thực hiện được các bước của thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được ủy quyền cho người khác thực hiện thay mình để làm việc với cơ quan nhà nước.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách viết đơn có mất giấy tờ nhà đất nhanh chóng“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tìm hiểu quy định về sổ hợp đồng đặt cọc nhà đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Pháp luật quy định có những loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận có bìa màu hồng).

Trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những thông tin gì?

Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Trang 2 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những thông tin gì?

Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;