• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022

Thanh Loan by Thanh Loan
Tháng Bảy 19, 2022
in Đất Đai
0
Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022

Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Bảo lãnh quyền sử dụng đất là gì?
  3. Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất có được không?
  4. Quyền và nghĩa vụ của các bên bảo lãnh
    1. Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh?
    2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
    3. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
  5. Xử lý tài sản của bên bảo lãnh quyền sử dụng đất
  6. Tải xuống mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất ngày nay được rất nhiều người quan tâm và sử dụng. Để đảm bảo mọi nội dung cần thiết của hợp đồng và quyền lợi giữa hai bên, các bên có thể đăng ký ngay hợp đồng bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất dưới đây để sử dụng. Thông qua hình thức hợp đồng này, chủ sở hữu đất có thể đứng ra vay vốn theo quy định và phải thỏa thuận rõ các điều khoản về quản lý quyền sử dụng đất và tài sản trên đất trong trường hợp vay nợ không trả. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc lập mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2018)
  • Nghị định 21/2021/NĐ-CP

Bảo lãnh quyền sử dụng đất là gì?

Khoản 1 điều 335 Bộ Luật dân sự 2015 quy định:

Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”

Theo luật đất đai 2003, bảo lãnh quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất quy định tại các điều 106, 110, 112, 113, 115, 119, 120. Nhưng theo Luật đất đai 2013 quyền của người sử dụng đất không có bảo lãnh quyền sử dụng đất.

Khoản 9 điều 210 Luật đất đai 2013 quy định:

Chính phủ quy định việc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”

Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất có được không?

Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định việc bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu của mình để bảo đảm cho bên thứ ba mà chỉ quy định người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì được thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Do đó, đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai thì được thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm ghi nhận tình trạng pháp lý đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất được thế chấp vào hồ sơ địa chính theo quy định tại Khoản 15, Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013.

Các bên tham gia ký kết hợp đồng thế chấp phải tự chịu trách nhiệm về mục đích thế chấp và những thỏa thuận nêu trong hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật về dân sự.

Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022
Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022

Quyền và nghĩa vụ của các bên bảo lãnh

Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh?

– Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh
– Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.
– Quyền được xoá bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền.
– Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại làm giảm giá trị đất đã bảo lãnh.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy tờ về quyền sử dụng đất bảo lãnh và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).
– Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.
– Có nghĩa vụ cho bên bảo lãnh vay đủ số tiền theo hợp đồng này.
– Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận.

Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

– Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này.
– Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận.

Xử lý tài sản của bên bảo lãnh quyền sử dụng đất

Như đã nêu quy định của pháp luật ở trên, việc bảo lãnh quyền sử dụng đất hiện nay luật đã bãi bỏ, do đó việc xử lý tài sản bảo đảm là bảo lãnh quyền sử dụng đất cũng được thực hiện theo quy định về giao dịch bảo đảm và luật đất đai 2013.

Căn cứ Nghị định 21/2021/NĐ-CP

Thứ nhất, Các bên thoả thuận về tài sản, thời gian, địa điểm và phương thức xử lý; nếu không thoả thuận được thì bên nhận bảo lãnh có quyền khởi kiện tại Tòa án.

Thứ hai, Việc xử lý tài sản của bên bảo lãnh được thực hiện như sau:

  • Trong trường hợp các bên có thỏa thuận về việc cầm cố, thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì tài sản cầm cố, thế chấp được xử lý theo quy định về xử lý tài sản thế chấp quyền sử dụng đất.
  • Tại thời điểm xử lý tài sản của bên bảo lãnh là quyền sử dụng đất nếu khoản tiền thu được từ việc xử lý tài sản không đủ thanh toán nghĩa vụ được bảo lãnh thì trong phạm vi nghĩa vụ được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải giao tài sản có được sau thời điểm xử lý cho mình để tiếp tục xử lý.

Tải xuống mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất

Download [162.00 B]

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất mới năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Quy định tranh chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình theo quy định năm 2022
  • Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2022
  • Hướng dẫn giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất năm 2022

Câu hỏi thường gặp

Quy định pháp luật về thoả thuận bảo lãnh như thế nào?

Bên bảo lãnh có thể thỏa thuận với bên nhận bảo lãnh về việc áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.
Trường hợp bên bảo lãnh cam kết thực hiện công việc thay cho bên được bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với nghĩa vụ được bảo lãnh.
Thỏa thuận về bảo lãnh có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng về bảo lãnh, thư bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác.

Giá trị quyền sử dụng đất là gì?

Là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất được xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. Giá trị quyền sử dụng đất là tiền sử dụng đất mà người sử dụng đã trả cho toàn bộ thời gian thuê làm căn cứ để được vay vốn của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam hoặc để được góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất.

bên bảo đảm gồm những ai?

Bên bảo đảm bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên bảo lãnh, tổ chức chính trị – xã hội ở cơ sở trong trường hợp tín chấp, bên có nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ đối với biện pháp cầm giữ.

5/5 - (2 bình chọn)
Tags: Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất;Quyền và nghĩa vụ của các bên bảo lãnh;Xử lý tài sản của bên bảo lãnh quyền sử dụng đất;

Related Posts

Mua chung cư có sổ đỏ không theo quy định
Đất Đai

Theo quy định 2023, mua chung cư có sổ đỏ không?

Chào Luật sư, tôi và vợ tôi đang có ý định mua chung cư để lên kế hoạch đón...

by Thanh Thùy
Tháng Ba 22, 2023
Mua chung cư chỉ có hợp đồng mua bán được không?
Đất Đai

Mua chung cư chỉ có hợp đồng mua bán được không?

Chào Luật sư, hiện nay tôi và vợ tôi định mua một căn chung cư gần chỗ làm để...

by Thanh Thùy
Tháng Ba 22, 2023
Vi bằng nhà ở xã hội
Đất Đai

Quy định vi bằng nhà ở xã hội hiện nay

Vi bằng là một hoạt động mới và đang dần được phổ biến rộng rãi hiện nay. Bản chất...

by Thủy Thanh
Tháng Ba 21, 2023
Thời hạn sử dụng đất thổ cư
Đất Đai

Thời hạn sử dụng đất thổ cư năm 2023 bao lâu?

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi đang muốn mua một căn nhà mặt đấy tại thành phố...

by Thủy Thanh
Tháng Ba 21, 2023
Next Post
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về ai;

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về ai?

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.