Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?

11/10/2022 | 13:50 25 lượt xem Minh Thư

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, người dân quan niệm rằng đất lên thổ cư là đất có giá trị nhất, cho nên đã có rất nhiều người đổ xô chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư. Hiểu được tâm lý đó pháp luật Việt Nam quy định không phải lúc nào người dân Việt Nam cũng chuyển được chuyển lên đất thổ cư mà cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định về mặt pháp luật. Chính vì thế mà trước khi lên đất thổ cư người dân đều phải kiểm tra đất của mình có lên được thổ cư hay không. Vậy theo quy định của pháp luật thì cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không? như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?. Tư vấn Luật Đất đai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP 
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP

Quy định về các loại đất tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất đai, người ta đã phân loại đất thành các dạng như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính; và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập; nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống; và đất trồng hoa, cây cảnh.

– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học; công nghệ; ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa; cảng hàng hải; hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ; và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là từ mà người dân dùng để chỉ đất ở. Theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định về đất ở như sau:

  • Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý.

Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư

Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 57 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?

Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?

Sau đây là các cách kiểm tra đất có lên đất thổ cư sau đây:

Cách thứ nhất: Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, thông tin quy hoạch sẽ được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Bằng cách này này người sử dụng đất sẽ nhanh chóng biết được đất của bạn có thể lên đất thổ cư được hay không. Tuy nhiên cách thức này sẽ có những điểm hạn chế nhất định là thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là thông tin đã cũ nên thông tin có thể không chính xác.

Cách thứ hai: Kiểm tra thông tin tại UBND xã, huyện nơi có thửa đất.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

– Việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

– Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

– Toàn bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
  • Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ kế hoạch sử dụng đất.

Như vậy bạn có thể đi đến trụ sở uỷ ban nhân cấp cấp xã và cấp huyện để xem bản đồ quy hoạch.

Cách thứ 3: Sử dụng dịch vụ cung cấp dữ liệu đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

– Các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao gồm:

  • Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;
  • Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
  • Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng ký, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Tư vấn xác định giá đất;
  • Đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
  • Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai;”

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định văn phòng đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất sẽ là những tổ chức cung cấp cho bạn các dịch vụ về cung cấp dữ liệu đất đai. Lưu ý có thể tốn phí.

Cách thứ tư: Tra cứu online.

Hiện nay tại Việt Nam đã có một số địa phương bạn đã co thể tra cứu thông tin quy hoạch online trên cách website.

Ví dụ:

  • Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến Hà Nội:
    • https://quyhoach.hanoi.vn/
    • http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/datdaiv3.aspx?orgcode=hanoistnmt
  • Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thành phố Hồ Chí Minh:
    • https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
  • Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Bình Dương:
    • http://qhkhsdd.binhduong.gov.vn/authh
  • Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Tiền Giang:
    • https://tiengianglis.vbgis.vn/ban-do
  • Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Khánh Hoà:
    • https://gis.khanhhoa.gov.vn/public/8192/

Ngoài ra còn có thể tra cứu online trên các app trên điện thoại:

  • App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • App QH sử dụng đất Đồng Tháp dành cho khu vực tỉnh Đồng Tháp;
  • App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;
  • ILIS Quảng Ninh dành cho khu vực tỉnh Quảng Ninh;

Cách thứ năm: Xem bản quy hoạch chung được gắn tại các tuyến đường.

Tại các tuyến đường, khu đô thị, thu vực nông thôn tại Việt Nam điều có gắn các bảng quy hoạch cho người dân thuận tiện tra cứu và các bảng này cũng ghi rõ quy hoạch và tầm nhìn trong một khoản thời gian nhất định.

Lưu ý: Một số App có thể tốn phí.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu quý khách có nhu cầu Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ, cách để chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư; mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở của chúng tôi, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Khi nào cơ quan có thẩm quyền không cung cấp thông tin quy hoạch đất lên sổ đỏ khi có yêu cầu?

– 4 trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu gồm:
+ Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có nội dung không rõ ràng
+ Phiếu yêu cầu không có tên, chữ ký, địa chỉ cụ thể của cá nhân
+ Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp với quy định của pháp luật
+ Không thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định.

Phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất lên thổ cư tại VP đăng ký đất đai?

– Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
+ Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
+ Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
– Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Cách tra cứu thông tin đất có lên được thổ cư tại UBND cấp xã?

Người dân có thể đến UBND cấp xã, phường; thị trấn để gặp gỡ cán bộ phụ trách địa chính khu vực để xin xem quy hoạch tại địa bàn. Cách thức này phù hợp với việc giao dịch đất giữa những người trong cùng khu vực; cần đòi hỏi sự khéo léo trong giao tiếp.
Tuy nhiên dạng thông tin này ở cấp độ vi mô và thấp nhất, chỉ gói gọn trong khu vực xã đó quản lý; đôi khi một số cán bộ địa chính sẽ không cung cấp thông tin vì ảnh hưởng đến hiện trạng giao dịch đất trên địa bàn gây khó khăn về quản lý nhà nước. (ví dụ: Đất nằm trong quy hoạch công trình công cộng sẽ xảy ra hiện tượng bán tháo; đất quy hoạch đô thị ảnh hưởng sốt đất …)