Để có thể xẩy nhà trên mảnh đất trông cây lâu năm thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Có rất nhiều cá nhân, hộ gia đình hiện nay có nhu cầu chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép và được thực hiện theo các bước pháp luật quy định. Nhiều người sử dụng đất hiện nay muốn chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở nhưng lại không biết thực hiện theo quy trình như thế nào? Hãy theo dõi Các bước để chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở dưới bài viết này của Tư vấn luật đất đai để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
Có được chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở không?
Căn cứ vào mục đích sử dụng thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp và đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013.
Căn cứ tại điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
…
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Như vậy, việc chuyển từ đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.
Điều kiện để đất trồng cây lâu năm sang đất ở thế nào?
Để chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đồng thời, theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, để chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở cần đảm bảo các điều kiện nêu trên.
Các bước để chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
Nếu diện tích đất trồng cây lâu năm thuộc diện được phép chuyển đổi mục đích thì hộ gia đình, cá nhân phải làm đơn và thực hiện theo các bước sau đây.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngoài ra, nộp kèm hồ sơ gồm: Sổ hộ khẩu; CMND hoặc thẻ CCCD.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Căn cứ vào khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) quy định nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Lưu ý: Nếu hồ sơ thiếu: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
– Trong giai đoạn này, người sử dụng đất phải chú ý thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
– Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ hóa đơn để xuất trình theo yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả
Thời hạn giải quyết
Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày,
– Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
– Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
– Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.
Lưu ý: Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Phí chuyển chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
Sau khi hồ sơ được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần phải hoàn thành những nghĩa vụ tài chính sau:
Tiền sử dụng đất: được tính bằng giá chênh lệch giữa giá đất trồng cây lâu năm và giá đất ở. Bạn tham khảo quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm và đất thổ cư.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Quy định trong bảng giá của địa phương
Ngoài ra còn có thể phát sinh thêm một số loại phí: Phí thẩm định hồ sơ, phí đo đạc địa chính, phí trích lục bản đồ…
Thông tin liên hệ
Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Các bước để chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là hợp đồng mua bán nhà và đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Một số lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau đây:
– Phải xem xét xem trường hợp nào phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp nào không phải xin phép.
– Không phải xin chuyển là được chuyển: dù có gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền nhưng trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm không cho phép chuyển thì UBND cấp có thẩm quyền cũng không có căn cứ để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phải viết mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử đụng đất nếu thuộc trường hợp phải xin phép
– Khi xin chuyển đổi sẽ phải nộp ở Sở Tài nguyên và Môi trường mà không phải là ở Uỷ ban nhân dân
– Có nhiều trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải nộp phí.
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”