Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây mới năm 2023

16/05/2023 | 15:12 1117 lượt xem Gia Vượng

Trên thực tế hiện nay có nhiều trường hợp rằng người sử dụng đất khi không có nhu cầu sử dụng đất hay do những lý do khác nhau mà sẽ không sử dụng đến đất trong một khoảng thời gian nhất định, thì lúc này để tránh lãng phí đất, đất bị bỏ hoang… giải pháp mà người sử dụng đất nghĩ đến trong trường hợp này là cho người khác mượn đất. Nội dung sau, Tư vấn luật đất đai sẽ chia sẻ đến bạn đọc Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây mới năm 2023 và quy định có liên quan, mời bạn đọc tham khảo:

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Hợp đồng cho mượn đất trồng cây là gì?

Hiện nay nhiều cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất/mướn đất để sử dụng với các mục đích khác nhau. Hợp đồng thuê đất trồng cây cần được lập thành biên bản.

Hợp đồng thuê đất trồng cây được sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất trồng cây. Theo đó, các bên có thể tự do thỏa thuận về các vấn đề liên quan như về diện đất cho thuê; giá thuê, phương thức, thời hạn nộp tiền, nơi nộp tiền quyền và nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện ….

Hợp đồng cho mượn đất trồng cây cần có những nội dung gì?

Trước tiên để tìm hiểu về nội dung của biểu mẫu này, việc tìm hiểu về điều kiện tiến hành cho mượn đất có ý nghĩa quan trọng, khi đáp ứng đủ và đúng các điều kiện cho mượn đất mà pháp luật quy định thì việc cho mượn đất mới là hợp pháp. Chi tiết để cho thuê đất phải đáp ứng được các điều kiện chung; quy định tại khoản 1, điều 188 Luật Đất đai đó là:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.”

Ngoài ra còn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 190 luật Đất đai năm 2013 đó là:

“Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất; do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.”

Đối với những trường hợp thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điều 57 Luật Đất đai 2013 thì sẽ phải xin cấp phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn; đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây mới năm 2023

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp; sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây cần có nội dung gì?

Nội dung cơ bản trong nội dung mẫu hợp đồng thuê cá nhân mới nhất:

– Tên, địa chỉ của các bên;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

– Thời hạn hợp đồng;

– Tránh nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Trong mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây, các điều khoản sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Thời hạn thuê hết và không được gia hạn;

– Các bên quyết định chấm dứt;

– Nhà nước thu hồi đất;

– Một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng; hoặc huỷ bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

– Bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác; hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;

– Do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;

– Những trường hợp khác quy định bởi pháp luật.

– Khi hợp đồng thuê đất trồng cây kết thúc; người thuê đất cần khôi phục tình trạng đất như ban đầu; trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Nếu bên thuê không thực hiện trả phí thuê như trong hợp đồng; thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Bên cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trong mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trồng cây cần lưu ý về nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

Bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.

Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [18.02 KB]

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng cho mượn đất trồng cây mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Đất trồng cây lâu năm được quy định như thế nào?

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT

Đất trồng cây lâu năm sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 64 Luật đất đai 2013 quy định về việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai đối với đất trồng cây lâu lăm quy định như sau:
“h) Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;”
Do vậy, khi đất trồng cây lâu năm bị bỏ hoang 18 tháng liên tục, nhà nước sẽ thực hiện quyền thu hồi của mình đối với thửa đất đó.

Đất trồng cây hàng năm khác là loại đất như thế nào?

Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như:
Các loại cây rau, màu; cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm;
Đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.