Cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất?

14/09/2023 | 15:25 78 lượt xem SEO Tài

Đất ở là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trong cuộc sống của mỗi người dân. Với sự khan hiếm ngày càng gia tăng của đất đai, quyền sở hữu và sử dụng đất ở trở thành một khía cạnh quan trọng của cuộc sống và tài chính cá nhân. Việc quy định về hạn mức giao đất ở không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người dân mà còn tác động đến việc phát triển và quy hoạch đô thị. Vậy pháp luật quy định mỗi cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất?

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là một trong những loại đất có giá trị cao nhất trong thị trường bất động sản. Điều này không chỉ xuất phát từ việc đất thổ cư thường nằm trong các khu vực đô thị có cơ sở hạ tầng phát triển, gần các tiện ích cần thiết, mà còn từ sự linh hoạt và tiềm năng sử dụng đất này mang lại.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

TTNhóm đấtLoại đất
1Nhóm đất nông nghiệpGồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2Nhóm đất phi nông nghiệpGồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3Nhóm đất chưa sử dụngGồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất?

Hạn mức giao đất ở là một khía cạnh quan trọng của quản lý và phân chia đất đai trong một quốc gia. Nó thể hiện sự can thiệp của cơ quan Nhà nước để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên đất đai được sử dụng một cách hiệu quả và bền vững. Điều này giúp duy trì cân bằng giữa nhu cầu phát triển đô thị và bảo vệ môi trường tự nhiên.

Hạn mức giao đất ở có thể được hiểu dưới hai góc độ quan trọng. Thứ nhất, là hạn mức đất tối thiểu, là mức tối thiểu mà pháp luật cho phép để người sử dụng đất có quyền sở hữu và sử dụng đất. Điều này đảm bảo rằng người dân có quyền truy cập đất đai cơ bản để xây dựng ngôi nhà và duy trì cuộc sống.

Cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất?

Thứ hai, là hạn mức đất tối đa, đây là mức giới hạn cao nhất mà một người dân có thể được giao. Nếu vượt quá hạn mức này, người sử dụng đất ở sẽ phải đối mặt với các hạn chế và quy định nghiêm ngặt từ phía pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo rằng việc sử dụng đất đai không gây ra các tác động tiêu cực cho môi trường và đô thị, cũng như đảm bảo tính bền vững của quá trình phát triển đô thị.

Về hạn mức giao đất ở tại nông thôn: Căn cứ khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ vào tình hình thực tế quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn;

– Về hạn mức giao đất ở tại đô thị: Căn cứ khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định trên cơ sở quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất và quỹ đất của địa phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất ở giao cho người sử dụng đất là gia đình, cá nhân tư xây dựng nhà ở;

Tóm lại, thì Luật Đất đai 2013 không quy định cụ thể hạn mức giao đất ở cho cá nhân là bao nhiêu. Căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện kinh tế – xã hội và quỹ đất của địa phương, hạn mức giao đất ở sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư

Đối với nhiều người dân, việc sở hữu đất thổ cư trở thành mục tiêu quan trọng trong cuộc sống và phát triển cá nhân. Đặc biệt là những người đang sử dụng đất nông nghiệp, việc xin chuyển đổi đất từ nông nghiệp thành đất thổ cư là một quá trình phổ biến. Lý do chính là sự gia tăng giá trị của đất thổ cư, cũng như khả năng phát triển dự án xây dựng và kinh doanh trên đất này.

Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, luật không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất?” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư ở đô thị là loại đất như thế nào?

Đất thổ cư ở đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư ở nông thôn là loại đất như thế nào?

Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền. Loại đất này cũng có sự khác biệt so với đất ở đô thị theo hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng.

Các trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng hiện nay?

Một số trường hợp mà nhà đầu tư không được cấp phép xây dựng trên đất thổ cư có thể kể đến là đất thổ cư chưa được cấp giấy phép xây dựng; đất thổ cư sử dụng khác với mục đích được nêu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đất thổ cư nằm trong diện quy hoạch; đất thổ cư thuộc phần đất giải tỏa của Nhà nước; đất thổ cư nằm trong diện tranh chấp;…