Đất đồng sở hữu có tách sổ riêng được không?

26/04/2023 | 16:52 84 lượt xem Gia Vượng

Pháp luật quy định đất đồng sở hữu là đất có quyền sử dụng đất cấp cho từ 2 người trở lên, theo đó các quyền về sử dụng,, chiếm hữu và định đoạt được các bên thống nhất, bàn bạc. Thắc mắc nhiều hiện nay rằng đất đồng sở hữu có tách sổ riêng được không? Hiện nay nhu cầu thực hiện tách thửa đất chung càng nhiều nhưng khi không rõ quy định pháp luật sẽ dẫn đến quyền lợi bị ảnh hưởng. Bạn đọc hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Đất sổ chung có nghĩa là gì?

Căn cứ vào Luật Đất đai có thể hiểu đất sổ chung là loại sổ đỏ đồng sở hữu về quyền sử dụng đất; nhà ở cùng các loại tài sản khác gắn liền với đất đai. Trong đó, tên của người đồng sở hữu cũng được ghi rõ trong sổ. Để đảm bảo hoạt động quản lý của nhà nước khi các bên thực hiện quyền, nhu cầu liên quan. Từ đó xác định các chủ thể có quyền lợi, thống nhất trong định đoạt, sử dụng tài sản.

Hệ quả pháp lý khi cùng đứng tên sở hữu đất:

Loại giấy tờ này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện cấp và công nhận quyền sở hữu với hình thức sở hữu chung từ hai phía đứng tên trong sổ đỏ. Các chủ thể này cùng sở hữu, cùng có quyền đối với đất và được nhà nước công nhận. Hai người đứng tên trong sổ không có quan hệ vợ chồng hoặc con cái của người đứng tên chủ sở hữu. Do đó không thuộc vào trường hợp quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Để đảm bảo quyền lợi, họ có thể yêu cầu tách sổ riêng. Khi đó, nhà nước cũng phân chia quyền sử dụng đất phù hợp với quyền lợi của họ.

Đất đồng sở hữu có tách sổ riêng được không?

Sổ đỏ chung là loại giấy cấp cho hai chủ sở hữu dành cho một quyền sở hữu tài sản và quy chế pháp lý. Khi đó, các đồng sở hữu phải thống nhất khi có nhu cầu giao dịch, sử dụng hay định đoạt đất. Dĩ nhiên, cả hai cùng có quyền đối với việc sở hữu trong sổ xác định. Do đó thực tế có nhiều bất tiện trong quản lý, sử dụng, khai thác lợi ích.

Sổ đỏ chung khác sổ đỏ riêng như thế nào?

Về quy định của pháp luật, sổ đỏ chung và sổ đỏ riêng đều cùng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nhà ở và tài sản gắn liền với đất.  Trong đó, sổ chung thể hiện tên của người đồng sở hữu, do đó mọi người có quyền như nhau. Theo quy chế định đoạt quyền sở hữu của hai loại giấy tờ này thì chúng có sự khác nhau. Bởi các chủ sở hữu phải thống nhất để cùng đưa ra quyết định.

Thường sổ đỏ chung sẽ rất khó khăn trong việc định đoạt bởi chúng liên quan tới quyền lợi của các đồng sở hữu. Các chủ sở hữu dù muốn định đoạt trong phần tài sản của mình cũng không thực hiện được các thủ tục pháp lý. Vì vậy, họ được quyền quyết định một số giao dịch và thay đổi quyền sở hữu.

Đất đồng sở hữu có tách sổ riêng được không?

Như quy định nêu trên sổ đỏ chung là một xác lập quyền sở hữu hai chủ sở hữu trở lên. Trong đó, không phải quan hệ sở hữu chung vợ chồng hay của hộ gia đình. Do đó việc tách sổ được xác định về bản chất như phân chia tài sản đồng sở hữu cho từng người tự quản lý. Vì thế, bạn có thể tách được sổ riêng theo quy định về thủ tục tách thửa.

Tuy nhiên, để tách thửa đất, cần đảm bảo các điều kiện pháp lý liên quan. Như đảm bảo diện tích tối thiểu, khi đất chung có diện tích nhỏ hơn là rất khó khăn. Việc chia quyền sử dụng cho các đồng sở hữu phải đảm bảo diện tích tối thiểu đó.

Hồ sơ tách sổ đỏ đồng sở hữu

Hồ sơ tách sổ đỏ đồng sở hữu bao gồm những giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu 09/ĐK;
  • Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
  • Hợp đồng hoặc văn bản đã thỏa thuận phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.

Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu năm 2023

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nhận quyền sử dụng đất có thể nộp hồ sơ tại những cơ quan sau:

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp quận/huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất (nếu có nhu cầu). Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện đối với nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu theo trình tự pháp luật

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả được trả cho người sử dụng đất trong thời hạn tối đa 3 ngày làm việc.

Thời gian tách sổ đỏ của đất đồng sở hữu

Thời gian tách sổ đỏ của đất đồng sở hữu được quy định như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Thời gian thực hiện tách sổ đỏ với đất đồng sở hữu không bao gồm thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, việc sử dụng đất có vi phạm pháp luật hay cần trưng cầu giám định thì thời gian thực tế có thể kéo dài lâu hơn.

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đất đồng sở hữu có tách sổ riêng được không?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Tra cứu chỉ giới xây dựng. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Điều kiện tách thửa đồng sở hữu hiện nay là gì?

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các quyền sau đây:
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013.
Đất không có tranh chấp
Quyền sử dụng đất không bị kê biên đảm bảo thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất

Giấy tờ cần có khi sang tên đất sổ đỏ chung gồm những gì?

Giấy tờ cần thiết để làm hồ sơ đăng ký sang tên đất sổ chung bao gồm:
Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hộ khẩu thường trú của người mua
Trích lục thửa đất
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
Chứng từ nộp tiền thuế đất.

Đất đồng sở hữu có bán được không?

Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Như vậy, hoàn toàn có thể chuyển nhượng đất đồng sở hữu được. Tuy nhiên việc này cần được tất cả các chủ thể chung quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó đồng ý. Nếu các đồng sở hữu đất không đồng ý bán đất thì sẽ có quyền định đoạt với phần đất tương ứng theo phần. Khi đó cần làm thủ tục tách thửa ứng với phần quyền sử dụng của mình.