Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí ở đâu?

19/06/2023 | 14:52 40 lượt xem Ngọc Gấm

Chào Luật sư, gia đình tôi có một miếng đất khoảng 1ha thuộc sở hữu của đất hộ gia đình, tuy nhiên do các vấn đề liên quan đến người sở hữu đất khiến cho mảnh đất này 10 năm những vẫn chưa thể giải quyết được tách sổ đỏ. Chính vì thế gia đình tôi cần tìm đến một văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí và uy tín tư vấn ban đầu cho gia đình nhà chúng tôi. Vậy Luật sư có thể giới thiệu cho tôi một Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023 được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Để giải đáp cho câu hỏi về Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023. Tuvandatdai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Tranh chấp đất đai tại Việt Nam như thế nào?

Tranh chấp đất đai là một trong những vấn đề xảy ra nhiều nhất tại Việt Nam. Khi xảy ra tranh chấp đất đai sẽ làm phát sinh rất nhiều rắc rối dẫn đến mảnh đất đang tranh chấp không thể hành bất kỳ các giao dịch dân sự với một bên thứ 3 nào cả.

Theo quy định tại khoản 24, điều 3 Luật Đất đai năm 2013 về tranh chấp đất đai thì: 

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Hiện nay theo quy định của Luật Đất đai thì tranh chấp đất đai có các dạng như sau:

– Tranh chấp về quyền sử dụng đất:

  • Tranh chấp giữa những người sử dụng đất với nhau về ranh giới giữa những vùng đất được phép sử dụng và quản lý. Loại tranh chấp này thường do 1 bên tự ý thay đổi hoặc do 2 bên không xác định được với nhau.
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất trong quan hệ thừa kế; quan hệ ly hôn giữa vợ và chồng.
  • Đòi lại đất; tài sản gắn liền với đất của người thân trong những giai đoạn trước đây mà qua các cuộc điều chỉnh ruộng đất được chia cấp cho người khác.
  • Tranh chấp giữa đồng bào dân tộc địa phương với đồng bào xây dựng vùng kinh tế mới; giữa đồng bào địa phương với các nông trường; lâm trường và các tổ chức sử dụng đất khác.

– Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất:

Việc 1 bên vi phạm làm cản trở tới việc thực hiện quyền; và nghĩa vụ của bên kia hoặc 1 bên không làm đúng nghĩa vụ của mình cũng phát sinh tranh chấp. Loại tranh chấp này thường thể hiện dưới hình thức sau:

  • Tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hợp đồng chuyển đổi; cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất; thế chấp; bảo lãnh; góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
  • Tranh chấp về việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh – quốc phòng; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng.

– Tranh chấp về mục đích sử dụng đất:

  • Tranh chấp trong nhóm đất nông nghiệp; giữa đất trồng lúa với đất nuôi tôm; giữa đất trồng cà phê và đất trồng cây cao su; giữa đất hương hỏa với đất thổ cư;… trong quá trình phân bổ; và quy hoạch sử dụng đất.

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Việt Nam ra sao?

Có rất nhiều cách giải quyết tranh chấp đất đai tại Việt Nam, tuy nhiên một trong các cách được nhà nước khuyến khích chính là việc các bên trong tranh chấp tiến hành hoà giải tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có mảnh đất mà các bên mâu thuẫn.

Theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 quy định về hòa giải tranh chấp đất đai ở cơ sở sẽ được giải quyết như sau:

– Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được; thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày; kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

– Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên; và có xác nhận hòa giải thành; hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp; lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

– Đối với trường hợp hòa giải thành; mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới; người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình; cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất; và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định về việc tranh chấp đất đai đã được hòa giải co sở tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai; và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận; hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai; thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định.
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

– Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết; thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
  • Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết ;thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

– Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai; thì phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023
Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023

Các dịch vụ tư vấn nhà đất miễn phí uy tín tại Việt Nam

Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều đơn vị tiến hành tư vấn đất đai miễn phí. Các nội dung tư vấn đất đai, nhà đất rất đa dạng và không bị hạn chế về mặt nội dung. Trong số đó sẽ có một số vấn đề mà các luật sư thường tư vấn đất đai, nhà đất nhất như:

  • Là tư vấn hợp đồng mua bán (chuyển nhượng) nhà đất (bất động sản);
  • Điều kiện giao dịch nhà và đất;
  • Thủ tục cần thực hiện để đáp ứng điều kiện giao dịch nhà và đất;
  • Phương thức lập hợp đồng giao dịch bất động sản theo đúng quy định pháp luật, đầy đủ các nội dung theo yêu cầu khách hàng;
  • Tư vấn hoàn thiện nội dung hợp đồng, đồng thời đảm bảo các nội dung hợp đồng không bị vô hiệu;
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
  • Tư vấn về nội dung hợp đồng (phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán và bàn giao nhà đất, mức phạt vi phạm hợp đồng phù hợp, hình thức, nội dung, thời điểm thỏa thuận ký kết Phụ lục hợp đồng và các nội dung khác có liên quan đến hợp đồng);
  • Tư vấn về vấn đề sửa đổi nội dung hợp đồng, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng, thanh lý hợp đồng.

Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023

Tổng đài pháp luật Luật sư X là văn phòng chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn trên mọi lĩnh vực, bao gồm tư vấn đất đai nhà đất. Tư vấn luật nhà đất online và offline là một trong những dịch vụ đã được phát triển lâu dài tại Tổng đài pháp luật Luật sư X do đó các luật sư tại đây có kinh nghiệm trong việc tư vấn.

Mặc dù gặp trực tiếp hay không gặp trực tiếp nhưng luật sư tư vấn luật đất đai luôn luôn cố gắng thấu hiểu và nắm rõ vấn đề của khách hàng và tư vấn cách giải quyết vấn đề nhà đất của khách hàng một cách chính xác nhất!

Lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn luật đất đai tại Tổng đài pháp luật Luật sư X sẽ giúp bạn:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc tư vấn online ngay tại nhà sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển đến văn phòng trực tiếp, trong khi hiệu quả tư vấn vẫn tương đương nhau.
  • Nhận được phản hồi nhanh chóng: Đội ngũ luật sư tại Tổng đài pháp luật online 24/24 sẽ giúp khách hàng giải quyết vấn đề nhanh chóng, kịp thời nhất.
  • Uy tín, chính xác, an toàn: Hiện nay, trên Facebook hay Zalo có rất nhiều dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật online tuy nhiên vì là hình thức trực tuyến nên bạn có thể gặp phải việc bị lừa đảo. Do đó, hãy lựa chọn những địa chỉ uy tín như Tổng đài pháp luật để tránh việc “tiền mất tật mang”. Bên cạnh đó, mọi thông tin khách hàng cung cấp cho Tổng đài pháp luật đều được bảo mật.
  • Mức giá hợp lý: Tư vấn pháp luật đất đai qua Facebook, Zalo vừa giúp khách hàng giải quyết vấn đề hiệu quả bằng việc các luật sư đưa ra tư vấn, lời khuyên nhưng có chi phí tiết kiệm hơn so với việc thuê luật sư trực tiếp.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Văn phòng luật sư tư vấn nhà đất miễn phí uy tín năm 2023. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tuvandatdai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hoà giải hay không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai 2013 thì:
Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải; hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
Tuy nhiên theo Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP quy định như sau:
Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất; mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013; thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất; tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất; chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… ; thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã; phường; thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải có thủ tục hoà giải tại cơ sở.

Hòa giải tranh chấp đất đai khi một bên vắng mặt có được không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Điều 202 Luật Đất đai 2013:
– Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
– Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được; thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình;
– Trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

Thời hiệu khởi kiện về tranh chấp đất đai tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự quy định về việc không áp dụng thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trường hợp sau đây:
– Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
– Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
– Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
– Trường hợp khác do luật quy định.
Như vậy tranh chấp đất giáp ranh bạn muốn khởi kiện khi nào cũng được.

Video Luật sư đề cập về về dịch vụ Luật sư tư vấn nhà đất