Thưa Luật sư, do hiểu biết về pháp luật còn nhiều hạn chế nên hiện tại tôi có vài câu hỏi trong lĩnh vực đất đai cần được Luật sư giải đáp như sau: Sau nhiều năm làm việc xa nhà và có một khoản tiền tiết kiệm nhất định thì hai vợ chồng tôi có dự định mua một mảnh đất tại đây để sinh sống và xây nhà ở, tiện hơn cho cả gia đình. Tôi có được bạn bè tư vấn rằng sau khi giao dịch mua bán đất thì phải nộp một khoản tiền để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), nhưng nếu thuộc đối tượng được miễn thì không phải nộp. Tuy nhiên, sau khi tìm hiểu một vài thông tin trên mạng xã hội thì tôi thấy mình thuộc trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi: Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào? Và cách tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hãy cùng Tư vấn đất đai tìm hiểu thông qua bài viết “Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?” dưới đây nhé!
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Tại nội dung điều 90 thuộc Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn được hiểu là thuế trước bạ nhà đất) là khoản tiền người sử dụng nhà đất cần nộp khi thực hiện hoạt động mua bán, chuyển nhượng, thừa kế liên quan đến nhà đất nhằm được cấp sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng.
Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:
- Nhà dùng để ở hoặc được sử dụng cho mục đích khác.
- Đất nông nghiệp và công nghiệp.
Theo đó, những Công dân Việt Nam có sở hữu tài sản nhà đất thuộc đối tượng cần đóng thuế trước bạ nhà đất thì phải chấp hành nghiêm túc quy định về việc nộp lệ phí. Trường hợp công dân không thực hiện nộp thuế trước bạ nhà đất hoặc có hành vi trốn lệ phí trước bạ về nhà đất sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật được ban hành.
Trường hợp nào cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Công dân thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà và những loại tài sản gắn liền với nhà đất.
- Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ nhà, đất.
- Tặng một phần hoặc toàn bộ nhà đất.
- Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tài sản nhà, đất.
Những trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ nhà đất?
Bên cạnh những trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất như sau:
- Nhà ở, đất dùng để ở của những hộ nghèo, những đồng bào dân tộc thiểu số tại những khu vực có nền kinh tế khó khăn, Tây Nguyên, nhà, đất ở thuộc chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở những khu vực đặc biệt khó khăn.
- Đất dùng trong nông nghiệp được hộ gia đình khai hoang theo đúng kế hoạch quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng đất không thuộc tranh chấp và được cấp giấy phép sử dụng đất.
- Tài sản là nhà đất ở dạng thừa kế hoặc là quà tặng giữa những người có mối quan hệ là vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ bên chồng với con dâu, cha mẹ bên vợ với con rể, ông bà với cháu, anh chị em ruột với nhau được cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?
Để tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất, người có nhu cầu tra cứu cần phải xác định được giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với giao dịch của mình, bởi đó là căn cứ tính lệ phí trước bạ. Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ dựa trên bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ được tính theo công thức sau:
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ ( tính bằng đồng) = S ( diện tích) đất chịu lệ phí trước bạ (tính theo m2) x giá một m2 đất tại bảng giá đất do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành.
Riêng đối với đất được nhà nước cho thuê và trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê đó và thời hạn được cho thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại bảng giá đất do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định theo công thức:
- Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm * thời hạn thuê đất .
Giá tính lệ phí trước bạ với nhà sẽ dựa trên giá do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được tính theo công thức sau:
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 01 m2 nhà x tỷ lệ % chất lượng còn lại của căn nhà chịu lệ phí trước bạ. Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phsi trước bạ do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của luật.
Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt, giá lệ phí trước bạ đối với nhà, đất sẽ tính theo công thức khác theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Để thực hiện việc tra cứu lệ phí trước bạ với đất, người có nhu cầu có thể thực hiện theo các cách sau:
- Xác định giá trị đất, nhà để tra cứu và tính lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định tại khoản 1 điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC.
- Giá đất, có thể thực hiện việc tra cứu theo Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất trên google hoặc hỏi trực tiếp từ UBND. VD: tại tỉnh Quảng Nam có thể tra cúu tại uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất theo quyết định số 24/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam.
Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất được tính khi người có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp mới quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với bảng giá 0,5% x giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất.
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?
Tùy vào mục đích sang nhượng quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ nhà đất mà công dân cần phải nộp sẽ có sự chênh lệch. Thông thường cách xác định lệ phí trước bạ nhà đất thông qua 2 trường hợp.
Số tiền chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất UBND của khu vực quy định
Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng nhà đất có giá trị cao hơn mức thực tế do UBND cấp tỉnh quy định thì giá bán tại hợp đồng chuyển nhượng là giá tính lệ phí trước bạ nhà đất (Quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 20/2019/NĐ-CP và bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà đất trong trường hợp này là:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Số tiền chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất UBND của khu vực quy định
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ và mức thu phí thuế trước bạ là 2 căn cứ để xác định số tiền lệ phí trước bạ cần đóng. Theo đó, mức thu phí thuế trước bạ là 0,5% áp dụng cho tài sản là nhà và đất nhưng trong từng trường hợp sẽ có cách xác định khác nhau.
* Lệ phí trước bạ đối với đất
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 theo Bảng giá đất
Trường hợp công dân thuê đất của nhà nước để sử dụng với mục đích khác nhưng ít hơn thời gian quy định thì công thức xác định lệ phí trước bạ như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm
* Lệ phí trước bạ đối với nhà ở
Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà ở trong trường hợp này là:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn sót lại)
Trong đó:
+ Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở là giá do UBND cấp tỉnh quy định
+ Giá 1m2 nhà ở là giá thực tế khi tiến hành thi công và xây dựng do UBND cấp tỉnh ban hành hành.
+ Tỷ lệ % chất lượng còn sót lại do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thời hạn sử dụng đất thổ cư năm 2023 bao lâu?
- Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở xã hội năm 2023
- Trình tự, thủ tục mua đất rừng sản xuất năm 2023?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?” đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tra cứu chỉ giới xây dựng… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; thì giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được áp dụng như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Trong đó, diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
Giá 01 (một) m2nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Theo những quy định nêu trên; thì giá nhà, đất dùng để tính lệ phí trước bạ là giá nhà, đất theo Bảng giá cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Đối với cá nhân, hộ gia đình sẽ nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Đối với tổ chức nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa.
Để thực hiện kê khai lệ phí trước bạ nhà đất cho cơ quan có thẩm quyền, chủ sở hữu nhà đất cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu 01.
Bản sao hợp lệ chứng minh tài sản theo diện được miễn phí lệ phí trước bạ nhà đất.
Bản sao hợp lệ chứng minh tính hợp pháp của tài sản nhà đất.
Bản sao chuyển nhượng hợp đồng.