Chào Luật sư, gia đình tôi vừa mua được một mảnh đất thổ cư tại Đồng Tháp và đang trong quá trình làm thủ tục sang tên sổ đỏ. Trong quá trình sang tên sổ đỏ, tôi được các cán bộ hướng dẫn điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất và sau đó đóng tiền lệ phí cấp sổ. Nhưng do không rành về pháp luật nên tôi không biết lấy mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất như thế nào. Vậy Luật sư cho tôi hỏi tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023 lấy ở đâu được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Để giải đáp cho câu hỏi về tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023. Tuvandatdai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 13/2022/TT-BTC;
- Thông tư 80/2021/TT-BTC;
Mua nhà đất có phải đóng lệ phí trước bạ?
Việc chuyển nhượng mua bán đất đai đều sẽ pháp sinh lệ phí trước bạ, chính vì thế khi làm sổ đỏ bàn cần chuẩn bị các giây tờ và tiền để có thể tiến hành thanh toán tiền lệ phí trước bạ một cách đúng hạn. Việc đóng lệ phí trước bạ đúng hạn sẽ giúp cho quá trình giải quyết hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn trở nên nhanh chóng.
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
– Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
+ Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
+ Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
– Thuyền, kể cả du thuyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Quy định về việc tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Việt Nam
Để có thể tính được lệ phí trước bạ khi sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ là bao nhiêu thì bạn cần biết và nắm rõ các tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Việt Nam. Các quy định về việc tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Việt Nam được quy định tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ như sau.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
– Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
– Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà và giá trị đất. Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền. Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023
Nếu bạn không được cấp tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất và cần có một mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023 để thực hiện việc yêu cầu đóng lệ phí trước bạ trước khi làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì bạn có thể tham khảo mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023 của chúng tôi cung cấp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyềnkhai thay cho người nộp thuế
[04] Người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….
[07] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………
[10] Điện thoại: ………………… [11] Fax: ……………… [12] Email: ……………………………………
[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ……………….
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………. ngày ……………………………………
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….
Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………
1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………
1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………
1.5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………..
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………………………………………………………………………………….
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……..
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ………………….. Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………….
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….
Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….
Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..
Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………………………….
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………….
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ……..
2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):
………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– ………………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………………… Chứng chỉ hành nghề số:……… | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Tải xuống tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới năm 2023
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023 của chúng tôi được lấy từ mẫu 01/LPTB được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về các mẫu biểu hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Để có thể tải xuống tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023, mời bạn tham khảo đường link sau.
Mời bạn xem thêm
- Phí môi giới thuê nhà là bao nhiêu?
- Diện tích nhà ở tối thiểu trên đầu người
- Phí quản lý chung cư tính theo diện tích nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mới năm 2023″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tuvandatdai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối: Xác nhận của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên “Phiếu chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai” về đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà, đất; hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 8 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là nhà trên đất theo quy định tại Điều 159, Điều 160 Luật Đất đai được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động, bao gồm:
– Đất có công trình là chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am.