Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con ra sao?

06/09/2022 | 00:01 8 lượt xem Tình

Pháp luật về đất đai luôn là một chủ đề nóng, được rất nhiều người quan tâm. Đất đai là tài sản có giá trị lớn đối với công dân Việt Nam nên những vấn đề xoay quanh nó luôn được người dân đặc biệt chú ý. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp không hiểu biết nhiều về pháp luật đất. Một trong những vấn đề đáng quan tâm hiện nay là hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sự dụng đất cho con như thế nào? Câu hỏi này được nhiều người mong muốn Luật sư giải đáp. Để nắm được quy định pháp luật về điều này, mời bạn đọc theo dõi bài viết “Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con” của Tư vấn luật đất đai.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Luật Công chứng 2014

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Pháp luật đất đai hiện hành không đưa ra khái niệm cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có thể hiểu chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức chủ sở hữu chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng của mình cho người nhận chuyển nhượng. Chủ sở hữu sẽ nhận được được một số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận giữa các bên.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hay “sang tên sổ đỏ”, “sang tên quyền sử dụng đất”…) là việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận (hay còn gọi là “sổ đỏ”). Khi đó người nhận chuyển nhượng sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.

Điều kiện cha mẹ chuyển nhượng đất cho con?

Cho tặng đất đai (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Trên thực tế có 2 dạng phổ biến:

  • Bố mẹ tặng cho đất cho con
  • Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con)

Đối với trường hợp bố mẹ tặng cho đất cho con hay chuyển nhượng đất cho con, để hạn chế rủi ro bố mẹ phải làm thủ tục sang tên (pháp luật quy định là thủ tục đăng ký biến động đất đai khi tặng cho quyền sử dụng đất).

Điều kiện chuyển nhượng đất cho con được quy định theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
  • Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

+ Đất không có tranh chấp

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Phía cha mẹ (bên chuyển nhượng):

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn)

Phía con cái (bên nhận chuyển nhượng):

  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu (nếu đã có hộ khẩu riêng)
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu

Sau khi công chứng toàn bộ giấy tờ và nộp hồ sơ. Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để tính thuế thu nhập cá nhân.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 4: Trả kết quả

Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Có thể gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất thế nào?

Lệ phí trước bạ

Người thực hiện việc chuyển nhượng đất phải nộp lệ phí trước bạ khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:

Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).

Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ khi: Chuyển giao tài sản cho vợ chồng, con cái, cha mẹ; Nhà đất được đền bù hoặc mua bằng tiền đền bù; Nhà đất đã có Giấy chứng nhận chung hộ gia đình; khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con

Thuế thu nhập cá nhân

Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định rõ, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng

Lưu ý: Riêng đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế. 

Theo quy định Luật Thuế thu nhập cá nhân thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế.

Lệ phí địa chính:

Theo Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, lệ phí khi cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính không quá 15.000 đồng/1 lần.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá đền bù đất, thủ tục mua bán, chi phí làm sổ đỏ, gia hạn thời gian sử dụng đất, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có điều kiện thế nào?

Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

Những đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng có đền bù. Bên chuyển nhượng sẽ thu được một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất mà bên chuyển nhượng đã chuyển giao. Bên nhận chuyển nhượng được xác lập quyền sử dụng đất từ sự chuyển giao của bên chuyển nhượng.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng song vụ. Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ giao đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chuyển giao đất đủ diện tích, đúng hạn đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất cũng như giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo thỏa thuận.
Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mang tính chất nghiêm ngặt.

Không sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ai là người bị xử phạt?

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất