Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu?

24/02/2023 | 13:57 41 lượt xem Hương Giang

Nhóm đất nông nghiệp được phân thành nhiều loại đất khác nhau, trong đó có bao gồm đất trồng cây lâu năm. Đây là loại đất thường được sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây lấy gỗ, cây làm dược liệu sản xuất hoặc các loại cây ăn quả lâu năm,… Hiện nay, nhiều người dân được Nhà nước giao cho loại đất này để trồng trọt canh tác nhưng vẫn chưa nắm rõ những quy định pháp luật liên quan đến thời hạn sử dụng đất. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu? Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi? Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được thực hiện như thế nào? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Đất trồng cây lâu năm là loại đất gì?

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao gồm :

  • Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…;
  • Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…;
  • Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…;
  • Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,..); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thời hạn sử dụng đất chia thành hai loại đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng không có thời hạn. Loại trừ các trường hợp đất sử dụng không có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là có thời hạn. Thời gian sử dụng đất sẽ được ghi tại trang thứ hai của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất sử dụng có thời hạn trong các trường hợp:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng đất trồng cây lâu năm được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu người dùng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng đất theo thời hạn không quá năm mươi năm.
  • Khi cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp của nhà nước: Thời hạn thuê là không quá 50 năm, trong trường hợp sau khi hết thời hạn mà chủ thể đang sử dụng đất vẫn có nhu cầu tiếp tục thuê đất thì Nhà nước xem xét cho thuê.

Nếu sau khi hết thời gian giao đất nhưng lại có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tiếp tục giao đất nhưng không quá thời hạn cho phép.

Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi?

Về nguyên tắc, Nhà nước sẽ thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn. Đối với đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp nên khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn không quá 50 năm nếu đất có nguồn gốc là Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Để được tiếp tục sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Trong trường hợp này, hộ gia đình, cá nhân không phải đóng tiền sử dụng đất.

Trường hợp đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thì sẽ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất khi thực hiện thủ tục gia hạn. Khi đó, hộ gia đình, cá nhân phải đóng tiền thuê đất theo quy định mới được cho phép gia hạn.

Tuy nhiên, Đất trồng cây lâu năm hết hạn có thể bị thu hồi nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
  • Thu hồi để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục)
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Như vậy, nếu nằm trong những trường hợp được nêu trên thì đất trồng cây lâu năm có thể bị thu hồi. Trong trường hợp người sử dụng đất muốn tiếp tục sử dụng nhưng lo ngại về khả năng bị thu hồi thì phải xem bản đồ quy hoạch ở địa phương mình để xác định thửa đất có nằm trong diện bị thu hồi hay không. Quy định bồi thường được cụ thể hóa trong Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác về đất đai. Ngoài ra, đất trồng cây lâu năm hết hạn nhưng không được người sử dụng đất gia hạn thời gian sử dụng đất (trong trường hợp cần phải gia hạn) thì cũng sẽ bị Nhà nước thu hồi.

Có cần gia hạn đất trồng cây lâu năm không?

Tuỳ từng trường hợp đất trồng cây lâu năm có thể có trường hợp cần gia hạn và cũng có những trường hợp không cần gia hạn:

Trường hợp cần gia hạn

Thuộc các trường hợp dưới đây thì người sử dụng cần phải làm thủ tục gia hạn đất:

  • Tổ chức để sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hay làm muối
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng nhằm mục đích trong thương mại, dịch vụ, sử dụng làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc tổ chức để tiến hành thực hiện các dự án đầu tư
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để tiến hành các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Trường hợp không cần gia hạn đất trồng cây lâu năm

Đối với các trường hợp dưới đây sẽ không cần thực hiện thủ tục gia hạn đất:

  • Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp mà đất này được Nhà nước giao cho, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, nếu hết thời hạn sử dụng đất thì không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 126, Khoản 3 Điều 210 trong Luật Đất đai năm 2013.
  • Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, điểm b Khoản 3, và Khoản 4, Khoản 5 Điều 129 của Luật này thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đối với hộ gia đình hoặc các cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nhu cầu sử dụng tiếp thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản trên.
  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp có hoạt động sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, được công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu người sử dụng có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng thời hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013.

Do vậy, những trường hợp không cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm
Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm

Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm

Căn cứ khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận của cá nhân, hộ gia đình như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất trồng cây lâu năm bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đến UBND xã

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2018 Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao kết quả gia hạn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ gia hạn đất trồng cây lâu năm bao gồm những gì?

Các giấy tờ sử dụng để gia hạn đất trồng cây lâu năm bao gồm:
Bản gốc Giấy chứng nhận (sổ đỏ) đã cấp.
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (có thể xin mẫu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất).
Các chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với đất (nếu có).

Lệ phí gia hạn đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Người nộp hồ sơ sẽ được cơ quan Tài nguyên môi trường thông báo về các khoản thuế phí phải nộp khi nộp hồ sơ xin gia hạn đất trồng cây lâu năm. Về cơ bản, có 02 loại thế phí bắt buộc phải đóng như sau: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần. Phí thẩm định: 1.000 đồng/m2 nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.

Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cho cá nhân được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.