Trong lĩnh vực bất động sản, Sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được coi là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng và là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với chủ sở hữu tài sản. Tuy nhiên, khi tiếp cận với các điều khoản liên quan đến Sổ hồng, chúng ta sẽ thường nghe các thuật ngữ như sổ hồng 50 năm, sổ hồng lâu dài,… nếu không tìm hiểu thì khó có thể phân biệt được. Do vậy bài viết sau đây Tư vấn luật đất đai sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Sổ hồng lâu dài là gì? Cùng theo dõi bài viết nhé
Sổ hồng lâu dài là gì?
Các thông tin trên sổ hồng bao gồm:
- Trang bìa: Quốc hiệu, quốc huy và tên sổ; Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Số phát hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng dấu nổi của Bộ tài nguyên và Môi trường hay gọi tắt là số sổ đỏ, sổ hồng
- Trang 2: Bao gồm các thông tin thửa đất và các tài sản khác gắn liền với đất như tên tài sản, địa chỉ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, ghi chú số vào sổ cấp giấy chứng nhận…và thời hạn sử dụng đất- yếu tố xác định loại sổ hồng là sổ hồng lâu dài hay sổ hồng 30 năm, 50 năm
- Trang 3: Bao gồm các thông tin về mảnh đất: Tọa độ, sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như chiều dài, chiều rộng, hướng lô đất, tỷ lệ quy hoạch.
- Trang 4: Những nội dung thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, nội dung lưu ý và mã vạch
Căn cứ vào thời gian sử dụng đất ta biết được sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm.
Sổ hồng lâu dài có thể hiểu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản có giới hạn thời hạn sử dụng lâu dài. Khi sở hữu sổ hồng lâu dài, người sở hữu có quyền sở hữu, quyền sử dụng đất đó và có toàn quyền sử dụng, định đoạt chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, tặng lãi tài sản theo ý muốn của mình.
Sổ hồng lâu dài có giá trị bao nhiêu năm?
Theo như khái niệm chúng tôi đã đưa ra ở trên, thời gian sử dụng đất của sổ hồng lâu dài là không xác định. Quyền sử dụng sẽ ổn định tuy nhiên nhà nước hoàn toàn có thể yêu cầu thu hồi đất nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Khoản 11 điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
Như vậy, chỉ khi rơi nào thuộc một trong các trường hợp trên đây thì mới bị thu hồi đất. Vì vậy khi có sổ hồng lâu dài, người sở hữu hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng đất và thực hiện các giao dịch tài chính khác như vay thế chấp, mua bán, cho thuê…
Thời hạn sử dụng, sở hữu đất và căn hộ chung cư
Thời hạn sử dụng đất xây dựng chung cư
Thời hạn của đất để xây dựng các dự án nhà ở phụ thuộc vào quyết định của nhà nước về thời hạn bao nhiêu năm và mục đích sử dụng của nó được giao cho chủ đầu tư. Quy định này được thể hiện tại Điều 126 Mục 3 Luật Đất đai 2013.
Đối với dự án tổ hợp nhà ở chỉ để bán hoặc kết hợp cho thuê thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư thuộc dự án. sự phán xét. Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Nếu hết thời hạn trên mà người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nước xem xét gia hạn. Tuy nhiên, thời hạn sử dụng đất không được vượt quá thời hạn quy định tại khoản này.
Nói một cách đơn giản, thời hạn sử dụng đất đối với nhà ở chung cư được xác định theo thời hạn của dự án và thay đổi theo từng nơi. Khi hết thời hạn, cư dân có thể xem xét gia hạn theo thủ tục quốc gia, nhưng thời hạn này không được vượt quá thời hạn do dự án quy định.
Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư
Trong sổ hồng chung cư thì mục ghi thời hạn sử dụng căn hộ chung cư đa số sẽ để trống. Bởi mỗi căn hộ chung Điều này do mỗi công trình đều được xây dựng theo cấp khác nhau và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư cũng khác nhau. Quy định này được thể hiện trong Khoản 1 Điều 99 Luật nhà ở 2014.
Cách tính thời hạn sử dụng chung cư sẽ được theo cấp công trình xây dựng theo phụ lục phân cấp các loại công trình xây dựng. Cách tính ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ xây dựng, như sau:
- Với công trình cấp 4, thời hạn sử dụng dưới 20 năm
- Công trình cấp 3 có thời hạn sử dụng từ 20 đến dưới 50 năm
- Công trình cấp 2 có thời hạn sử dụng từ 50 đến 100 năm
- Công trình cấp 1 và công trình đặc biệt có thời hạn sử dụng trên 100 năm.
Do đó, để xác định được thời hạn sử dụng của chung cư thì chúng ta chỉ cần xác định chung cư đó thuộc công trình cấp mấy. Bên cạnh đó, Những công trình đang trong thời hạn sử dụng mà bị hư hỏng nặng, nghiên, sụt… có nguy cơ gây mất an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo UBND cấp tỉnh. Từ đó ra thông báo cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chung cư bằng văn bản để yêu cầu sửa chữa hoặc xây dựng mới, đảm bảo quyền lợi cho người sở hữu căn hộ.
Thông tin bài viết
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Sổ hồng lâu dài là gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Điểm khác nhau giữa sổ hồng lâu dài và sổ hồng 50 năm chính là quyền lợi của người dân sau khi hết hạn đất được giao. Khi dự án hết niên hạn, chung cư cũ hỏng không đạt chất lượng quy định an toàn của Nhà nước sẽ được yêu cầu xây mới để tái định cư tại chỗ hoặc ở nơi khác. Tuy mức giá căn hộ xây mới sẽ dựa trên quy định của pháp luật tại thời điểm đó nhưng người sở hữu vẫn còn quyền lợi của mình trong dự án. Đối với các căn hộ sở hữu 50 năm hết hạn niên hạn thì người mua sẽ không được hưởng lợi ích, đền bù giải tỏa.
Hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư gồm có:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.”