Quy định mới nhất về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

20/06/2022 | 11:47 49 lượt xem Thanh Loan

Đất phi nông nghiệp là loại đất nhằm sử dụng với mục đích khác nhau tuy nhiên khồn được sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ quy định và cách sử dụng đất phi nông nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc quy định mới nhất về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Mời bạn đọc quan tâm theo dõi.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là gì?

Đất sản xuất kinh doanh được quy định trong Điều 10, Luật Đất đai. Cụ thể, đất sản xuất kinh doanh thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng cho các mục đích cụ thể sau:

  • Xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp;
  • Đất để làm thương mại, kinh doanh, dịch vụ;
  • Đất được sử dụng cho các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Đất để thực hiện các hoạt động khai thác, buôn bán khoáng sản;
  • Đất dùng làm vật liệu xây dựng;
  • Đất làm nguyên liệu sản xuất đồ gốm.
Quy định mới nhất về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Quy định mới nhất về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Có được phép chuyển nhượng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không?

Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được cho thuê đất thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và giao đất thì được phép thế chấp. Còn đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được giao nhưng thu tiền hàng năm thì không được phép thế chấp vay vốn ngân hàng.

Do đó, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được thế chấp khi đáp ứng những điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp nhận thừa kế được quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2013 và những trường hợp khác được quy định tại Điều 186 Luật Đất đai 2013;
  • Đất sản xuất kinh doanh không có tranh chấp, khởi kiện hoặc vi phạm pháp luật về quyền sử dụng đất tại thời điểm chuyển nhượng;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để thi hành án;
  • Đất còn thời hạn sử dụng theo quy định.

Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu);
  • Sổ đỏ hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (bản sao công chứng).

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Cơ quan Tài nguyên và môi trường trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ: Trong thời gian không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân, hộ gia đình đóng thuế, phí theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cần đúng số tiền, đúng thời gian, đúng nơi theo như thông báo.

Bước 5. Nhận kết quả

Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cá nhân, hộ gia đình nhận lại Sổ đỏ đã được chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định mới nhất về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Đất phi nông nghiệp có được phép xây dựng nhà ở?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nói cách khác, chỉ được chuyển sang đất ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển phải có quyết định của UBND cấp huyện nơi có đất, tổ chức muốn chuyển phải có quyết định của UBND cấp tỉnh nơi có đất)

Thuế đất phi nông nghiệp được tính thế nào?

Giá tính thuế được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của một mét vuông đất. Diện tích đất tính thuế lại được xác định là diện tích đất thực tế đã sử dụng cách xác định diện tích đất tính thuế được xác định khác nhau trong các trường hợp dưới đây:
Trong trường hợp, bạn có quyền sử dụng lên nhiều thửa đất khác nhau thì diện tích đất sẽ là tổng các diện tích của các thửa đất cùng loại (đất phi nông nghiệp) .
Trong trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất để phục vụ cho việc xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng, kết cấu hạ tầng sử dụng chung.
Đối với công trình xây dựng, xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Giá của một mét vuông đất là do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và có thời hạn là 5 năm.
Thuế suất đối với đất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại điều 7 của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?

– Đất ở gồm đất tại nông thôn, đất ở tại đô thị
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp:
+ Loại đất được dùng vào mục đích xây dựng các cơ quan nhà nước, căn cứ tổ chức chính trị hoặc các tổ chức chính trị xã hội.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: bao gồm các công trình sự nghiệp thuộc các lĩnh vực về kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục…
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng: bao gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ…
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
– Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối  và mặt nước chuyên dùng
– Cuối cùng là đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác