Chào Luật sư, tôi có thắc mắc hiện nay sổ đỏ ghi những nội dung gì? Có bao gồm mục đích sử dụng đất hay không? Mục đích sử dụng đất ghi trong sổ đỏ được quy định ra sao? Có bắt buộc sử dụng đất đúng với nội dung ghi trong sổ đỏ không? Mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào? Mục đích sử dụng của đất nông nghiệp được quy định như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Mục đích sử dụng đất là gì?
Đối với quy định về khái niệm mục đích sử dụng đất thì mục đích sử dụng đất là tên gọi pháp lý mà qua đó người dân biết được đất được sử dụng vào những mục đích gì và người sử dụng đất phải có những nghĩa vụ gì khi sử dụng đất, sử dụng đúng mục đích sử dụng đất được giao ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như một cách thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”,…
Tại sao cần phải nắm rõ mục đích sử dụng đất?
Giúp người dân biết và sử dụng đúng mục đích
Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng mục đích. Người dân cần phải căn cứ vào mục đích sử dụng của từng loại đất để sử dụng theo đúng quy định, nếu sử dụng sai mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Giúp người dân biết nghĩa vụ khi chuyển mục đích sử dụng đất
Người dân cần nắm rõ mục đích sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng như thế nào khi chuyển mục đích sử dụng đất để biết khi nào cần phải xin phép/không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Những trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Những trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng không phải xin phép gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Giúp người dân biết được thời hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
Trường hợp khi người dân nắm rõ mục đích sử dụng đát thì người dân sẽ biết được đất mà mình đang sử dụng có thời hạn sử dụng như thế nào, ổn định lâu dài hay có thời hạn nhất định.
Đối với trường hợp là đất sử dụng ổn định lâu dài thì người dân sẽ không cần phải quan tâm tới việc gia hạn.
Trường hợp đất sử dụng có thời hạn trong một số trường hợp nếu có nhu cầu gia hạn thì phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
Mục đích sử dụng đất ghi trong sổ đỏ được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất được ghi bằng tên gọi cụ thể như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;
– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”.
Vì sao cần xem kỹ mục đích sử dụng đất ghi trong sổ đỏ?
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích theo quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất.
Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 quy định thời hạn sử dụng đất gồm: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
Xem chi tiết tại: Các loại thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013.
Như vậy, khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua đất) người mua cần xem kỹ mục đích sử dụng đất vì:
– Người sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích;
– Mỗi loại đất có thời hạn sử dụng khác nhau;
– Giá trị chuyển nhượng và nghĩa vụ tài chính như thuế, tiền sử dụng đất trong quá trình sử dụng là khác nhau.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Mục đích sử dụng đất ghi trong sổ đỏ được quy định ra sao?” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Mức bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai,tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, tra cứu quy hoạch đất đai, chia nhà đất sau ly hôn; làm sổ đỏ lần đầu…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Đất có sổ hồng có bị tranh chấp không theo quy định?
- Tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay như thế nào?
- Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai hiện nay bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
Một thửa đất có thể có nhiều mục đích sử dụng, theo quy định với những thửa đất có nhiều mục đích sử dụng được ghi trong Sổ đỏ như sau:
– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì ghi đầy đủ các mục đích; trường hợp xác định được mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)“.
Mục đích sử dụng đất rất đa dạng nên khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải xem kỹ thông tin về mục đích sử dụng đất tại trang 02 của Sổ đỏ để tránh mua nhầm loại đất.
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.