Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất 2023

13/07/2023 | 16:01 53 lượt xem Thủy Thanh

Thuê đất là việc Nhà nước hoặc các cá nhân tổ chức có đất trao quyền sử dụng đất cho đối tượng khác có nhu cầu sử dụng đất, theo đó, bên thuê đất sẽ chi trả một khoản tiền để được sử dụng đất trong một khoảng thời gian nhất định, khoản tiền này được gọi là tiền thuê đất. Tiền thuê đất sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau hoặc được tính theo đơn giá thuê đất của từng địa phương. Sau khi xác định được tiền thuê đất thì bên cho thuê đất sẽ phải có thông báo nộp tiền thuê đất. Vậy thì “Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất” cs nội dung ra sao?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu ngay nhé.

Tiền thuê đất là gì?

Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Nhà nước cho thuê đất thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thời hạn.

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật đất đai 2013 quy định :

“1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.”

Trong trường hợp Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Như vậy, tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức thuê đất phải trả trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất. Việc tiến hành thủ tục thuê đất, cho thuê đất được tiến hành theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Quy định về cách tính tiền thuê đất

Cách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất.

Cách tính tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có sự khác nhau. Cách tính tiền thuê đất dưới đây áp dụng đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất. Riêng trường hợp người sử dụng đất thuê đất của nhau thì tiền thuê theo thỏa thuận của các bên.

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất cách tính như sau:

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất, đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất, đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm, đối với trường hợp thuê đất có mặt nước thì: Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất

Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

– Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

–  Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân (x) với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.

Lưu ý: Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định không thấp hơn 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất

Sau khi cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ khai tiền thuê đất hợp lệ, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và gửi Thông báo nộp tiền thuê đất theo mẫu số 02/TMĐN thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tới người thuê đất biết để nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước.

Mời bạn xem và tải về Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất tại đây:

Hướng dẫn viết Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất

– Ghi đầy đủ, rõ ràng và chính xác các thông tin của người nộp tiền thuê đất.

– Ghi đầy đủ các thông tin như:

+ Thửa đất số:

+ Thuộc tờ bản đồ số:

+ Loại đường/khu vực:

+ Vị trí

+ Mục đích sử dụng đất, mặt nước thuê:

+ Nguồn gốc đất, mặt nước thuê (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…):

+ Thời hạn thuê đất, mặt nước (năm):

+ Diện tích đất, mặt nước thuê

+ Giá đất tính tiền thuê đất (đồng/m 2 /năm):

+ Đơn giá thuê đất, mặt nước (%):

+ Tổng số tiền thuê đất, mặt nước phải nộp…

+ Các khoản giảm trừ, miễn giảm tiền thuê đất…

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất mới nhất đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm thế nào?

– Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá (khoản 1, Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC):
Đơn giá thuê đất hàng năm = mức tỷ lệ (%) nhân (x) với giá đất tính thu tiền thuê đất, trong đó:
+ Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể và được công bố công khai trong quá trình tổ chức thực hiện.
+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.
+ Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.

Trường hợp nào Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm?

Căn cứ vào Điều 56 Luật Đất đai 2013.
Theo đó, nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013;
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
– Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.