Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cá nhân 2023

15/06/2023 | 14:57 112 lượt xem Tình

Xin chào Luật sư, tôi tên là Hải Anh, hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Sơn La. Tôi có vấn đề thắc mắc liên quan đến đất đai, cụ thể như sau: Tôi có một mảnh đất trống để trồng cây lâu năm, không ai khai thác và sử dụng đất đó. Tôi có đề biển để cho thuê mảnh đất này. Hiện tại, đã có người liên hệ và có nhu cầu muốn thuê, vậy Luật sư có thể cung cấp cho tôi về mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cá nhân như thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư!

Cảm ơn bạn quan tâm và gửi câu hỏi tới cho chúng tôi. Mời bạn đọc cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết sau:

Hiểu như thế nào là đất nông nghiệp?

Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác,  đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất như:

 – Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Như vậy, ta thấy rằng pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm của đất nông nghiệp thay vào đó liệt kê những loại đất được coi là đất nông nghiệp.

Loại đất sẽ được ghi rõ và cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp là gì?

Trên thực tế cuộc sống, việc thuê đất không còn xa lạ gì đối với các chủ thể nữa. Để thuê được đất nông nghiệp thì các cá nhân, tổ chức cần phải đáp ứng đủ điều kiện cho thuê đất theo quy định pháp luật đất đai. Tại nội dung dưới đây, Tư vấn đất đai xin cung cấp cho bạn đọc thêm thông tin về vấn đề liên quan.

Pháp luật đất đai quy định về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau:

Thứ nhất: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

Thứ hai: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Thứ ba: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau đây:

–  Văn bản chấp thuận của Thủ tướng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

–  Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Mẫu hợp đồng thuê đất cần đảm bảo một số nội dung chính sau:

  • Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,…
  • Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…
  • Giá thuê đất, phương thức thanh toán
  • Thời hạn thuê
  • Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…
  • Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn, mới nhất 2023: Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất; thời hạn thuê hết và không được gia hạn; hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…

Bên cạnh đó, khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp mọi người cũng cần lưu ý một số điều sau:

  • Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
  • Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực.

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cá nhân

Hướng dẫn soạn hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp

Các chủ thể khi tham gia soạn thảo và ký kết hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp thì cần lưu ý những vấn đề sau để có thể đảm bảo quyền và lợi ích của mình.

Thứ nhất: Về chủ thể giao kết hợp đồng

Cần phải xác định được rõ chủ thể có thẩm quyền cho thuê đất và chủ thể có quyền tham gia  ký kết hợp đồng thuê đất. Các chủ thể phải đáp ứng được đúng các quy định của pháp luật hiện hành, Tránh trường hợp chủ thể không đúng  quyền và điều kiện giao kết hợp đồng sẽ phát sinh các hậu quả không mong muốn.

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cá nhân

Thứ hai: Về giá thuê và thời hạn của hợp đồng thuê

Các bên tham gia thảo thuận về giá thuê, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán của hợp đồng nhằm xác định đúng quyền và nghĩa vụ của các bên.

Ngoài ta cần  ghi rõ thời hạn của hợp đồng để từ đó xác định thời gian cho thuê đất cũng như trách nhiệm của các bên liên quan đến đất cho thuê.

Thứ ba: Về tranh chấp và  giải quyết tranh chấp

Khi tham gia giao kết các hợp đồng nói chung và hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp nói riêng, đây là điều khoản dự trù trong tương lai khi một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong thời hạn thực hiện hợp đồng và không thể tự hòa hòa giải.

Các bên cần  thảo luận về cách thức hòa giải và phương án, cơ quan tổ chức thứ ba giải quyết tranh chấp.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cá nhân. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý về tư vấn pháp lý về chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Đối với hợp đồng cho thuê đất thì có cần công chứng không?

Căn cứ vào điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai như sau
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
Như vậy hợp đồng cho thuê đất sẽ được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

Đối tượng nào được cho thuê đất sản xuất nông nghiệp?

Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền sử dụng đất thông qua các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Trong đó, đất nông nghiệp được cho thuê theo hình thức thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Cụ thể:
Các trường hợp được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê gồm:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129;
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
(Xem hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
Trường hợp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thu đất hằng năm gồm:
Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốn hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.

Hình thức hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp như thế nào?

Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.