Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp mới năm 2023

16/05/2023 | 15:11 94 lượt xem Gia Vượng

Pháp luật đất đai hiện hành quy đinh chi tiết về chủ thể cũng như quy đinh về điều kiện, trình tự khi thực hiện cho mượn đất/cho thuê đất… Để đản bảo quyền và lợi ích của các bên trong việc giao kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất thì các bên sẽ thỏa thuận về nội dung để ký hợp đồng này. Nội dung bài viết sau, Tư vấn luật đất đai sẽ chia sẻ đến bạn đọc mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp mới năm 2023 và những lưu ý khi soạn thảo mẫu đơn này, bạn đọc hãy theo dõi bài viết nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Pháp luật quy định về việc cho mượn đất như thế nào?

Pháp luật hiện nay không đặt ra quy định cụ thể hay chi tiết về việc cho mượn đất là gì? Nhưng trên thực tế, cho mượn đất hay cho mượn quyền sử dụng đất là việc mà người sử dụng đất tạm thời cho cá nhân, tổ chức, cơ quan…được hưởng lợi từ việc sử dụng đất trong một khoảng thời gian nào đó. Người được mượn đất có thể được cho người khác mượn lại nhưng phải được sự cho phải của người cho mượn đất. 

Cho mượn đất cũng tương tự như thực hiện việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho đất….Tuy nhiên, cho mượn đất để sử dụng không làm phát sinh việc chuyển giao quyền sử dụng đất của người sử dụng đất sang cho người khác. Vì vậy, trên thực tế, chủ sở hữu của mảnh đất có quyền đòi lại mảnh đất đã cho mượn. Khi được chủ sở hữu đất đòi lại đất đã cho mượn mà người mượn không trả là vi phạm quy định của pháp luật. Quy định về quyền cho mượn đất như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo điều 167 Luật đất đai 2013 như sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp mới năm 2023

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [39.50 KB]

Hướng dẫn ghi Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp

(1) (2) (3): Điền thông tin về các căn cứ

(4): Điền tên của bên cho thuê ( bên A)

(5): Điền số CMND/ CCCD của bên cho thuê

(6): Điền hộ khẩu thường trú của bên cho thuê

(7): Điền mục đích sử dụng đất

(8): Điền số của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thuê

(9): Điền tên thuê ( bên B)

(10): Điền số CMND/CCCD của bên thuê

(11): Điền hộ khẩu thường trú của bên thuê

(12): Điền nội dung của hợp đồng các thông tin như: diện tích đất thuê, số thửa đất, địa chỉ thửa đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

(13): Điền thời hạn cho thuê đất

(14): Điền mục đích thuê đất

(15): Điền giá thuê và phương thức thanh toán( do các bên tự thỏa thuận) nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản thì cần điền các thông tin về số tài khoản, tên tài khoản, ngân hàng

Cuối cùng các bên ký vào văn bản đã thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp cần có những nội dung gì?

Nội dung trong hợp đồng mượn đất nông nghiệp đảm bảo các điều khoản sau:

– Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,..

– Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…

– Giá thuê đất, phương thức thanh toán

– Thời hạn thuê

– Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…

– Các điều khoản chấm dứt hợp đồng: Thời hạn thuê hết và không được gia hạn; nhà nước thu hồi đất; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…

– Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự

– Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu hợp đồng mượn đất nông nghiệp mới năm 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Điều kiện để được mượn đất nông nghiệp thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp?

Theo điều 193 Luật đất đai 2013 quy định:
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
– Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật đất đai.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.

Bên mượn đất sẽ có nghĩa vụ như thế nào?

Theo quy định Bộ luật Dân sự năn 2015 quy định về nghĩa vụ của bên mượn tài sản:
Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.
Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.
Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.
Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.