Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023

08/03/2023 | 16:48 106 lượt xem Thanh Loan

Thừa kế đất đai là việc chuyển quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản khác trên đất cho người còn sống theo di chúc hoặc pháp luật. Trên cơ sở này, thái tử thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn tất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong cuộc sống có nhiều trường hợp vì một lý do nào đó mà thái tử không thể tự mình chu toàn việc thừa kế. Do đó, người thừa kế mảnh đất có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình thực hiện các công việc đó. Bài viết dưới đây Tư vấn Luật đất đai sẽ giới thiệu cho các bạn về nội dung của giấy ủy quyền, hình thức của mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023.

Thừa kế là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Thừa kế được chia thành thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi còn sống. Thừa kế theo di chúc được quy định tại chương XXII của Bộ luật dân sự năm 2015. Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản thừa kế của người đã chết cho người sống theo quy định của pháp luật nếu người chết không để lại di chúc hoặc để lại di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. Thừa kế theo pháp luật được quy định tại chương XXIII của Bộ luật dân sự năm 2015.

Có thể hiểu đơn giản thừa kế là việc thực thi chuyển giao tài sản, lợi ích, nợ nần, các quyền, nghĩa vụ từ một người đã chết sang một người còn sống nào đó. Thừa kế có vai trò quan trọng từ rất lâu trong xã hội loài người. Các luật thừa kế thay đổi liên tục tùy theo cơ cấu xã hội.

Mẫu giấy ủy quyền thừa kế nhà đất là gì?

Về nguyên tắc, bất kì người nào đều có thể ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện một hoặc nhiều giao dịch dân sự (trừ một số trường hợp đại diện theo ủy quyền thực hiện các vấn đề liên quan đến quan hệ nhân thân của người được đại diện như ủy quyền thực hiện ly hôn, ủy quyền thực hiện quyền thay đổi họ tên…).

Do vậy, giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền.

Việc ủy quyền thừa kế thực hiện dưới dạng văn bản gọi là giấy ủy quyền thừa kế.

Giấy ủy quyền thừa kế là văn bản ghi nhận việc người thừa kế chỉ định cho người khác được ủy quyền thay mặt mình thực hiện các quyền của người thừa kế trong phạm vi được ghi nhận trong giấy ủy quyền.

Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023
Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023

Tải xuống mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền thừa kế nhà đất

Về thông tin cá nhân của người ủy quyền, người được ủy quyền: ghi rõ các thông tin như: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ,… nhằm xác định định danh cá nhân.

Về thông tin người để lại di sản thừa kế: cần ghi rõ ngày mất, loại di sản để lại.

  • Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, nguồn gốc sử dụng đất diện tích đất, diện tích sàn, diện tích xây dựng, số tầng, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà.
  • Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, biển số xe, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe…thông tin về chủ sở hữu.
  • Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm, ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm,…

Về nội dung ủy quyền: Ghi rõ nội dung ủy quyền như các thủ tục trong thừa kế, ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, khởi kiện yêu cầu chia di sản, ủy quyền phân chia di sản thừa kế và các thủ tục trước trong, sau khi nhận thừa kế như sang tên quyền sử dụng đất và các thông tin khác.

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai

Trình tự, thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai bao gồm các bước dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.

Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền
  • Hộ khẩu của bên ủy quyền
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
  • Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai

Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên được ủy quyền
  • Hộ khẩu của bên được ủy quyền
  • Phiếu yêu cầu công chứng

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng gần nhất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật: Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
  • Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai do Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong hợp đồng không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.

Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.

Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thì sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 6: Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng

Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của Công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.

Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ uỷ quyền thừa kế đất đai tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý, thông tin pháp lý về mẫu đơn xin nghỉ việc qua email cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Tư vấn Luật đất đai sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền thừa kế đất đai là bao lâu?

Căn cứ Điều 563, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.
Theo quy định trên, thời hạn hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai sẽ do các bên thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng không có quy định nào về thời hạn ủy quyền và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

Có thể nhận di sản thừa kế bằng giấy ủy quyền mà người mất đã để lại trước khi mất thay cho di chúc hay không?

Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Bên cạnh đó, tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Theo đó, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Ngoài ra tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn đại diện như sau:
Thời hạn đại diện
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;