Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

08/11/2022 | 09:33 450 lượt xem Lò Chum

Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất có diện tích là 35m2 mảnh đất này thì ở quê và tôi hiện tại đang ở nước ngoài cùng chồng, mảnh đất này tôi muốn tặng chanh trai của tôi. Khi tôi mua mảnh đất này thì qua 1 người bạn, sau khi định tặng cho anh tôi mới phát hiện diện tích trên sổ đỏ không đúng với diện tích trên thực tế, nên tôi đã quyết định đo và làm lại sổ đỏ. Mảnh đất này thì tôi muốn tặng anh tôi nhân dịp ngày cưới của anh tôi; mà nếu làm lại sổ đỏ phải tốn 1 thời gian. Tôi muốn hỏi luật sư, nếu như tôi tặng mảnh đất đó cho anh tôi mà không chưa có sổ đỏ thì có làm sao không? Có cần phải làm thủ tục, giấy tờ gì không? Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ được viết như thế nào? Mong luật sư giải đáp.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ? Quy định về vấn đề này như thế nào? Cụ thể ra sao? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Đất chưa có sổ đỏ có được tặng cho không?

Theo quy định Luật đất đai năm 2013 thì người sử dụng đất chưa có sổ đỏ có quyền tặng cho đất. Tuy nhiên để đảm bảo cho việc quản lý về mặt đất đai thì Nhà nước có quy định những điều kiện để được thực hiện đối với các quyền này.

Điều kiện tặng cho đất chưa có sổ đỏ

Theo Khoản 1, Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Để thực hiện quyền chuyển nhượng cần lập hợp đồng tặng cho. Theo quy định của Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 và Bộ luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.

Nội dung chính trong Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:

  1. Tên, địa chỉ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  2. Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
  3. Quyền, nghĩa vụ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  4. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  5. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  6. Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  7. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  8. Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất

Khi kê khai các thông tin trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

-Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:

-Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;

-Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;

-Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;

-Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;

-Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.

Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.

Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

Thông tin về thửa đất tặng cho:

  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.

Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ
Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Mời bạn tham khảo và tải xuống mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ dưới đây của chúng tôi:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Thủ tục tặng cho đất chưa có sổ đỏ như thế nào?

Đối với đất chưa có Giấy chứng nhận, nhưng đã đủ điều kiện thực hiện quyền tặng cho đất; thì cần tiến hành các thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Lập hợp đồng tặng cho đất

Trước hết, bạn phải lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013.

Công chứng hợp đồng tặng cho đất

Theo Điểm a, d Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thủ tục đăng ký biến động đất đai

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Về thuế thu nhập cá nhân: Thu nhập từ quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012).

Về lệ phí trước bạ: tặng cho nhà đất từ những người trong gia đình có quan hệ huyết thống (vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…) thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ tại Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến đặt cọc đất, hướng dẫn soạn thảo mẫu đặt cọc mua bán nhà đất viết tay muốn tách sổ đỏ cho con, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833 102 102. để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Giấy trao tặng đất có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?


Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 về tặng cho bất động sản thì tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ngoài ra tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Giấy cho tặng nhà đất viết tay được không?

Mẫu đơn cho đất viết tay hay giấy cho đất viết tay là 1 hợp đồng dân sự. Nó là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên trong 1 giao dịch dân sự. Ở đây, giấy cho tặng đất còn được gọi là hợp đồng cho tặng đất.
Nó là văn bản thể hiện ghi lại sự thỏa thuận của đối tượng cho đất và đối tượng được tặng đất. Trong đó, đối tượng cho tặng ở đây là quyền sử dụng đất. Và vì vậy, giấy tặng cho nhà đất được viết tay, tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực theo như chúng tôi phân tích dưới đây.

Công chứng hợp đồng tặng cho đất cần giấy tờ gì?


Khi thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho đất cần những giấy tờ như sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được Phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận;
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho (cả vợ và chồng);
Hợp đồng tặng cho;
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho (nếu có) như: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,…