Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay rất phổ biến nhưng hình thức hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay chưa được quy định trong các văn bản pháp luật. Vì việc mua bán quyền sử dụng đất về bản chất là một giao dịch dân sự nên các bên có quyền tự do thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Do vậy để đảm bảo cho giai đoạn ban đầu thì có thể ký Giấy cam kết chuyển nhượng đất. Vậy nội dung giấy cam kết chuyển nhượng đất như thế nào? Cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu nhé!
Giấy cam kết chuyển nhượng đất là gì?
Giấy cam kết chuyển nhượng đất là một căn cứ ban đầu về việc các bên đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau. Tuy không phải là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực nhưng trong Giấy cam kết chuyển nhượng đất cũng phải thể hiện được các nội dung cam kết của các bên. Khi lập Giấy cam kết chuyển nhượng đất thì các bên nên đảm bảo các nội dung thoả thuận sau:
– Thông tin cụ thể về họ tên, CCCD, CMND, hộ khẩu, địa chỉ, điện thoại… của bên chuyển nhượng;
– Thông tin cụ thể về họ tên, CCCD, CMND, hộ khẩu, địa chỉ, điện thoại… của bên nhận chuyển nhượng;
– Thông tin cụ thể về họ tên, CCCD, CMND, hộ khẩu, địa chỉ, điện thoại… của người làm chứng;
– Thông tin thửa đất mà các bên thoả thuận chuyển nhượng;
– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng;
– Thoả thuận về thời gian lập Hợp đồng đặt cọc tiền chuyển nhượng và Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Thoả thuận về xử vi phạm ;
– Thoả thuận về phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra;
– Cam kết của các bên đối với nội dung cam kết;
– Chữ ký của các bên và xác nhận của người làm chứng.
Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng đất
Cam kết chuyển nhượng đất là mẫu văn bản ghi nhận lại ý kiến, cam kết của bên chuyển nhượng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Hiện nay không có mẫu cam kết chuyển nhượng đất cụ thể do pháp luật quy định mà mẫu này do các bên tự thỏa thuận. Mời bạn tham khảo Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng đất của Tư vấn luật đất đai dưới đây nhé:
Hướng dẫn viết Cam kết
Đầu tiên đó là phần thông tin của bên chuyển nhượng: Ghi đầy đủ thông tin về họ tê, CCCD, địa chỉ của người chuyển nhượng đất
Tiếp đó là thông tin về thửa đất như diện tích, mục đích sử dụng đất, mảnh đất là sở hữu hợp pháp bên chuyển nhượng.
Nay cam kết chuyển cho bên nhận quyền sử dụng đất: Thông tin bên nhận chuyển nhượng: Họ tên, địa chỉ,..
Sau đó là ký tên người viết cam kết
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng đất thì cần phải ký hợp đồng chuyển nhượng. Để thực hiện lập Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng thì bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
– Bước 1: Thoả thuận và ký kết Giấy thoả thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có người làm chứng;
Bước 2: Ký kết Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sửu dụng đất theo thời gian đã thoả thuận trong Giấy thoả thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã nêu trên và có xác nhận, chữ ký của người làm chứng;
– Bước 3: Ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền.
Khi làm Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền thì các bên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
- Dự thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Sau khi nộp hồ sơ và được công chứng viên tiếp nhận, công chứng vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên thì các bên có thể thực hiện thủ tục sang tên từ bên chuyển nhượng sang cho bên nhận chuyển nhượng trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký biến động đất đai. Để thực hiện việc sang tên trên Giấy chứng nhận thì các bên cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…
Văn phòng đăng ký biến động đất đai có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, trả giấy chứng nhận cấp mới cho chủ sở hữu mới.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng đất năm 2023” đã được Luật sư tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về chia thừa kế nhà đất … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm:
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.