Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất mới năm 2023

04/07/2023 | 15:53 362 lượt xem Trang Quỳnh

Sổ đỏ, hay còn được gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thuật ngữ thông dụng được sử dụng bởi người dân để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là một tài liệu pháp lý được Nhà nước cấp để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của người sở hữu hợp pháp. Trong trường hợp bàn giao sổ đỏ, chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao sẽ tiến hành xác nhận về quá trình và nội dung của việc bàn giao sổ đỏ trên thực tế. Mục đích của việc xác nhận là tạo ra một căn cứ giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra về việc sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Dưới đây là biểu mẫu về Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu đơn.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Các Giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất hiện nay

Sổ đỏ là giấy tờ quan trọng nhất liên quan đến quyền sử dụng đất. Sổ đỏ là một loại giấy chứng nhận do Nhà nước cấp phép, xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Nó chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất trong một phạm vi nhất định. Vậy có các loại giấy tờ nào liên quan về quyền sử dụng đất hiện nay?

Tại Điều 18 Luật Đất đai năm 2013 quy định Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai như sau:

Các giấy tờ khác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai có tên người sử dụng đất, bao gồm:

1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

2. Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

a) Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

b) Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

c) Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.

3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

7. Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

Như vậy theo quy định thì các Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định gồm các loại giấy tờ như trên, các giấy tờ phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất mới năm 2023

Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận quyền sử dụng đất của chủ sử dụng đất. GCNQSDĐ thường được cấp trong các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất, hoặc trong các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp sẽ không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:

Tại Điều 19 Luật Đất đai năm 2013 quy định Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Căn cứ như trên có thể thấy pháp luật quy định về Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khác nhau cho các chủ thể khác nhau.

Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất là gì?

Giấy biên nhận tiền mua bán đất, nhà đất đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và ghi nhận việc trao đổi tiền tệ giữa các bên tham gia giao dịch. Dưới đây là một số ý nghĩa của mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất:

  1. Xác nhận giao dịch: Giấy biên nhận tiền mua bán đất là tài liệu chứng từ hợp pháp để xác nhận rằng việc trao đổi tiền tệ đã diễn ra giữa các bên liên quan. Nó đồng thời ghi nhận số tiền đã được trao đổi và thời điểm giao dịch diễn ra. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình mua bán nhà đất.
  2. Bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm: Giấy biên nhận tiền mua bán đất là căn cứ pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch. Nó đảm bảo rằng các bên đã thực hiện đúng trách nhiệm tài chính của mình trong quá trình mua, bán nhà đất và tạo điều kiện cho giải quyết tranh chấp nếu có.
  3. Tin cậy và minh bạch: Việc có giấy biên nhận tiền mua bán đất giúp tăng tính tin cậy và minh bạch của giao dịch. Sự có mặt của một đối tượng thứ ba làm chứng như một nhân chứng hoặc ngân hàng, người đại diện cho tính khách quan và đáng tin cậy của giao dịch.
  4. Pháp lý và tranh chấp: Mẫu giấy biên nhận tiền mua bán đất đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính pháp lý của giao dịch. Nó giúp tránh những tranh chấp, rắc rối có thể xảy ra sau này bằng việc chứng minh sự thỏa thuận và trao đổi tiền tệ giữa các bên. Nếu có tranh chấp xảy ra, giấy biên nhận có thể được sử dụng làm bằng chứng trong quá trình giải quyết.
  5. Tạo sự đáng tin cậy và an tâm: Có giấy biên nhận tiền mua bán đất giúp tạo sự đáng tin cậy và an tâm cho các bên tham gia giao dịch. Nó cho phép các bên biết rõ rằng giao dịch đã được ghi nhận và được bảo vệ pháp lý. Điều này giúp tăng tính minh bạch và ổn định trong quá trình mua, bán nhà đất.

Tải xuống Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [16.55 KB]

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất

Cũng giống như các biểu mẫu khác thì việc soạn thảo giấy Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

1) Quốc hiệu tiêu ngữ;

2) Tên văn bản: giấy biên nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

3) Điền đầy đủ thông tin của bên giao tiền (bên A) bao gồm:

– Họ và tên;

– Số Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu,… ngày cấp, nơi cấp;

– Địa chỉ;

– Hộ khẩu thường trú;

– Chỗ ở hiện tại:

4) Điền đầy đủ thông tin của bên nhận tiền (bên B) bao gồm:

– Họ và tên;

– Số Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu,… ngày cấp, nơi cấp;

– Địa chỉ;

– Hộ khẩu thường trú;

– Chỗ ở hiện tại:

5) Ghi rõ nội dung giấy biên nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi các bên đã thỏa thuận với nhau vào trong giấy biên nhận;

6) Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên khi các bên đã thỏa thuận với nhau vào trong giấy biên nhận;

7) Giấy biên nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải có xác nhận của người làm chứng về việc lập và chuyển tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trong đó phải có các nội dung sau đây:

– Họ và tên:

– Số Căn cước công nhân/CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, hộ khẩu thường trú,…

– Chỗ ở hiện tại;

 – Nội dung xác nhận của người làm chứng.

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu biên nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Đăng ký quyền sử dụng đất được hiểu là như thế nào?

Đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục kê khai, đăng ký chính xác, trung thực tình hình, hiện trạng sử dụng đất của các chủ sử dụng đất với các thông tin về diện tích, loại hạng đất, nguồn gốc đất đai theo các mẫu phiếu kê khai, vào sổ sách địa chính với sự hướng dẫn của cơ quan thực hiện đăng ký, thống kê đất.

Trường hợp nào đăng ký quyền sử dụng đất?

Việc đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
– Người đang sử dụng đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Người sử dụng đất thực hiên quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất;
– Người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất hoặc có thay đổi đường ranh giới thửa đất;
– Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất với mục đích gì?

Mục đích đăng ký quyền sử dụng đất nhằm ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.