Luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023

14/12/2022 | 10:39 75 lượt xem Thanh Loan

Chuyển nhượng, mua bán đất đai đang là hoạt động mua bán sôi nổi thu hút sự quan tâm của nhiều người. Mua bán, chuyển nhượng đất đai là một trong những thủ tục quan trọng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành. Một lần nữa phải khẳng định rằng đây là một quá trình phức tạp với nhiều rủi ro. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định của pháp luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023. Để hiểu rõ hơn về pháp lý mua bán đất đai, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai

Chuyển nhượng, mua bán đất đai là gì? 

Mua bán đất đai là cách gọi chung mà mọi người hay gọi, theo quy định của pháp luật mua bán đất đai là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là “bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất”). Bên chuyển nhượng đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất mà các bên đã thoả thuận.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký vào sổ đăng ký ruộng đất và có hiệu lực kể từ ngày ghi vào sổ đăng ký ruộng đất.

Luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023

Điều kiện chuyển nhượng, mua bán đất đai 

Điều kiện của bên chuyển nhượng

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và; trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài quy định trên, đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên chuyển nhượng còn phải đáp ứng các quy định tại Điều 189, 190, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng

Bên mua có thể không chấp nhận chuyển nhượng nếu:

  • Tổ chức, Hộ gia đình, Cá nhân. Chung cư; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Doanh nghiệp không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa. diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân; Tuy nhiên, không bao gồm trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch. Một kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan chính phủ thích hợp.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được chuyển nhượng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được chuyển nhượng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ. trong một khoang được bảo vệ nghiêm ngặt. Nếu bạn không sống trong các khu rừng được bảo vệ hoặc rừng đặc biệt, vui lòng liên hệ với Ban Phục hồi Hệ sinh thái Rừng Đặc biệt.

Hình thức hợp đồng chuyển nhượng đất đai  

Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên tham gia giao dịch là công ty kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Do đó, việc xác nhận được thực hiện bởi một công chứng viên. Việc xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp thành phố thực hiện.

Lưu ý:

  • Hợp đồng yêu cầu văn bản giao dịch quyền sử dụng đất trong nước phải có chữ ký của người đứng tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định. Người đứng tên trong giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền chỉ được ký kết các hợp đồng, văn bản giao dịch nếu được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và các văn bản này được chính quyền đồng ý thì mới được thực hiện. Bằng chứng pháp lý hoặc Giấy chứng nhận.
  • Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản phải có chữ ký của tất cả các thành viên trong nhóm hoặc phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023
Luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất đai  

Nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ của các Bên;
  • Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (Nếu có);
  • Thời hạn sử dụng đất;
  • Giá chuyển nhượng bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (Nếu có);
  • Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng;
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng;
  • Quyền của Bên thứ ba đối với thửa đất (Nếu có);
  • Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng;
  • Phạt vi phạm Hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Ngoài những quy định trên, các bên có thể thỏa thuận thêm. Tuy nhiên, nội dung của hợp đồng không được trái với mục đích sử dụng. thời hạn sử dụng đất, quy hoạch phát triển, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về tài sản và pháp luật khác có liên quan.

Quy trình thủ tục chuyển nhượng đất đai  

Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên trong hợp đồng có thể yêu cầu công chứng viên hoặc phòng công chứng hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất chuyển nhượng.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Theo mẫu);
  • Dự thảo hợp đồng (Nếu có);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (Bản sao);
  • Sổ hộ khẩu (Bản chính);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân;
  • Hợp đồng ủy quyền (Nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng).

Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng

Các Bên có thể chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất;
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người yêu cầu chứng thực (Bản sao);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản chính).

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và đăng ký biến động

Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đất đai quận, huyện, thị xã, thành phố của bang nơi có bất động sản. Hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân thị trấn, huyện, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động (Theo mẫu);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu);
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (Nếu có);
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (Theo mẫu);
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (Nếu có).
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng hoặc chứng thực;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của Bên bán, Bên mua (Bản sao chứng thực).

Lưu ý: Khi chuyển nhượng một phần tài sản, người sử dụng nộp đơn yêu cầu điều tra tại văn phòng đăng ký đất đai. Vui lòng áp dụng riêng cho khu vực được chuyển nhượng.

Bước 3: Nộp thuế, lệ phí và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi nhận được quyết định của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi lệnh nộp thuế để người sử dụng đất thực hiện quyết toán nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế.

Sau khi nộp thuế, người sử dụng đất nộp biên lai nộp thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 20 ngày tại cộng đồng dân cư ở miền núi, hải đảo, đồng bằng, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ lễ và cuối tuần. không tính thời gian nhận hồ sơ từ chính quyền địa phương hoặc thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Nó không bao gồm thời gian điều tra và xử lý các trường hợp sử dụng đất trái pháp luật và lấy ý kiến ​​chuyên gia.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn về “Luật mua bán chuyển nhượng đất đai mới năm 2023”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ thì hãy liên hệ ngay tới Tư vấn luật đất đai để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất . Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Liên hệ hotline: 0833.101.102

Câu hỏi thường gặp

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai như thế nào?

Theo quy định của pháp luật, trừ giao dịch về bất động sản, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc không tuân thủ quy định về công chứng, công chứng sẽ làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu. Tuy nhiên, theo Điều 129(2) BLDS 2015, giao dịch dân sự được xác lập bằng văn bản mà bên hoặc các bên a. Trong trường hợp này, các bên không bắt buộc phải thực hiện công chứng, chứng thực.
Như vậy, trong trường hợp này, bạn mua tài sản trên giấy tờ viết tay, không có chứng thực, công chứng nhưng thực tế đã giao đủ tiền cho bên bán. Đất đã được sử dụng ổn định trong thời gian dài, từ khi nhận được đất từ ​​bên bán cho đến nay. Do đó, bạn có thể nộp đơn lên bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào để tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng. Sau khi tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng thì mới được làm thủ tục sang tên Sổ đỏ theo quy định.

Thuế, phí khi mua bán chuyển nhượng đất đai?

Thuế thu nhập cá nhân
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ do các Bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận sẽ do bên mua chịu. Mức lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Trường hợp giá đất tại Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng
Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích x giá 1mtại Bảng giá đất
Phí công chứng
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/BTC, mức phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức thu lệ phí cụ thể do từng địa phương xác định theo tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn.
Phí thẩm định hồ sơ