Luật làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 như thế nào?

17/03/2023 | 08:49 38 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư. Tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật đất đai, mong muốn được luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là gia đình tôi có một thửa đất, đất này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là đất thổ cư. Nay tôi muốn làm sổ đỏ cho thửa đất này để thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng vốn làm ăn. Tôi thắc mắc về quy định luật làm sổ đỏ đất thổ cư hiện nay như thế nào? Tôi sẽ cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ và thực hiện thủ tục này tại cơ quan nào? Mong được luật sư giải đáp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên của bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại những hữu ích với bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Khái niệm đất thổ cư

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp như thế nào?

Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, để được công nhận là đất thổ cư, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Từ loại hình đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, hay còn gọi là đất ở.

Đất nông nghiệp là loại đất chỉ được phép sử dụng vào mục đích sản xuất sản phẩm nông nghiệp. Như nuôi trồng thủy hải sản, lương thực thực phẩm, hoa màu, cây nông nghiệp,…

Khác với ở, đất nông nghiệp không được phép xây dựng nhà ở. Nếu muốn xây nhà ở trên đất nông nghiệp, bạn phải đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở. Ngoài ra, đất nông nghiệp thường bán không được giá như đất thổ cư. Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo luật định bao gồm:

+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo pháp luật. Bao gồm tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Đối với những loại đất không thuộc diện trên, người sử dụng đất muốn chuyển thành đất thổ cư phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất.

Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất thổ cư thì cần phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Luật làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 như thế nào?
Luật làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 như thế nào?

Nếu đang là đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 gồm những gì?

Để yêu cầu cấp sổ đỏ đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
  • Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Biên bản kết thúc công khai.
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.

Luật làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 như thế nào?

Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ nêu trên, bạn sẽ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
  • Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
  • Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Trình Ủy ban nhân dân Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nội dung sau:

  • Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y Giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
  • Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
  • Gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Luật làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 như thế nào?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ đất thổ cư như thế nào?

Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định trong Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Ta có:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%
Trong đó:
– Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%. Dựa trên giá trị của đất được xác định thì mức thu lệ phí trước bạ là khác nhau.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Do đó mà giá tính cũng được phản ánh khác nhau đối với đất ở các địa phương khác nhau. Bản chất là xác định đúng giá trị đất trong nhu cầu sở hữu, trong trình độ phát triển kinh tế-xã hội và các yếu tố khác.

Lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu?

Đất thổ cư cần có giấy chứng nhận. Ngoài lệ phí để đảm bảo điều kiện, yêu cầu chuyển nhượng, bên mua đất cũng muốn được sở hữu giấy chứng nhận. Do đó, đây là lệ phí cho việc làm, cấp giấy chứng nhận.
Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tức là được căn cứ trên tình hình thực tế của hoạt động quản lý của tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ trên các khía cạnh, yếu tố thực tế mà phí thẩm định cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ bao gồm:
+ Quy mô, diện tích của thửa đất.
+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định.
+ Mục đích sử dụng đất.
+ Điều kiện cụ thể của địa phương. Từ đó có thể xác định mức thu phí thẩm định cho phù hợp.