Điều chỉnh giấy phép xây dựng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc hợp thức hóa các hành vi xây dựng trái phép, đặc biệt là những trường hợp xây dựng không đúng nội dung được cấp phép ban đầu. Điều này giúp tạo điều kiện cho chủ đầu tư điều chỉnh, điều hợp và sửa đổi các yếu tố của dự án xây dựng, từ đó đảm bảo việc xây dựng diễn ra hợp pháp, an toàn, bền vững và phù hợp với quy hoạch và môi trường xung quanh. Vậy lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
3 Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng
Có thể thấy rằng, Các công trình xây dựng không đúng nội dung giấy phép có thể thiếu tính ổn định, độ bền, dẫn đến nguy cơ sập đổ hoặc tai nạn xảy ra trong quá trình sử dụng. Vậy chi tiết những trường hợp nào được điều chỉnh giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 và Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
– Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.
– Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
Thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng
Theo quy định của pháp luật thì bộ Xây dựng có thẩm quyền điều chính giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
Đối với thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng thì cũng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp
+ Trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ xây dựng và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Pháp luật cho phép Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ xây dựng.
Trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
Trong các trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án theo quy định của pháp luật xây dựng và các pháp luật khác có liên quan.
Do đó, việc quy định về điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp tạo điều kiện cho chủ đầu tư thực hiện việc xây dựng theo quy định của pháp luật và không bị xử phạt vi phạm hành chính khi xây sai so với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp.
Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép năm 2023
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định rõ tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02.
2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể:
TT | Loại công trình | Danh mục bộ bản vẽ để hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh |
1 | Công trình xây dựng mới | Đối với công trình không theo tuyến, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. |
Đối với công trình theo tuyến, gồm: Sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. | ||
2 | Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn | Đối với công trình không theo tuyến, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. |
Đối với công trình theo tuyến, gồm: Sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. | ||
3 | Nhà ở riêng lẻ | Bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. |
4 | Trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình | Phụ thuộc vào công trình xây dựng mới hoặc nhà ở riêng lẻ mà cần chuẩn bị hồ sơ tương ứng với từng loại công trình. |
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
Bước 4: Trả kết quả
Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng năm 2023 là bao nhiêu?
Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền bạn phải nộp một số loại lệ phí xin giấy phép xây dựng. Mức thu lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng, Lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với mỗi loại công trình có sự khác nhau cụ thể là:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000vnđ/giấy phép.
+ Đối với các công trình khác: 100.000vnđ/giấy phép.
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng là 10.000vnđ/giấy phép
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng ở một số tỉnh thành:
+ Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ: Hà Nội (75.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (50.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (50.000vnđ/giấy phép).
+ Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với các công trình khác: Hà Nội (150.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (100.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (100.000vnđ/giấy phép).
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dưng: Hà Nội (15.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (10.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (10.000vnđ/giấy phép ).
Ngoài ra lệ phí xây dựng nhà ở được tính bằng phần trăm trên kinh phí xây dựng nhà ở và không bao gồm chi phí thiết bị. Cụ thể, mức phí xây dựng nhà ở riêng lẻ được tính theo diện tích xây dựng nhưng tối đa không quá 35.000vnđ/m2. Cách tính này được áp dụng theo nguyên tắc giảm dần theo cấp nhà và mức thu áp dụng đối với nhà ở nông thôn thấp hơn nhà ở đô thị.
Thông tin liên hệ”
Vấn đề “Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng năm 2023 là bao nhiêu?“. đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về chia đất khi ly hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Khi nào thì nhà ở xã hội có thể được bán lại năm 2022?
- Đất chưa có Sổ đỏ, bác ruột vẫn có thể tặng cho cháu hay không?
- Mẫu hợp đồng cho mượn nhà ở năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Thời gian giải quyết: Trong thời gian 20 ngày đối với công trình, trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Căn cứ Điều 52 Nghị định 15/2021/NĐ-CP vấn đề cấp lại giấy phép xây dựng quy định như sau:
– Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
– Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.
Cơ quan đảm nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng bao gồm:
– Bộ phận một cửa cấp huyện so với khu công trình, nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau mà giấy phép xây dựng Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện cấp .
– Bộ phận một cửa cấp tỉnh ( TT hành chính công ) so với khu công trình mà giấy phép xây dựng do Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh cấp .
Tuy nhiên, trong trường hợp địa phương chưa xây dựng bộ phận một cửa để đảm nhiệm hồ sơ thì nộp trực tiếp tại cơ quan trước kia đã cấp giấy phép xây dựng