Có nhiều sổ đỏ hiện nay có thể không thể hiện được đường đi, do đó người sử dụng đất có nhu cầu biết về đường đi có thể xin trích lục tại cơ quan có thẩm quyền. Có thể nhiều người sử dụng đất chưa biết xin trích lục đường đi ở đâu và xin trích lục đường đi như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi xin trích lục đường đi, hãy theo dõi Hướng dẫn xin trích lục đường đi dưới bài viết này của Tư vấn luật đất đai nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
- Luật Đất đai 2013
- Thông tư 34/2014/TT-BTNMT
Làm gì để xin trích lục đường đi?
Căn cứ Phụ lục 02 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về sơ đồ thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận
“1. Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công trình giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc – Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.
…”
Theo đó, sơ đồ thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện nội dung cơ bản của mảnh đất: diện tích thửa đất, hình thể, kích thước, ranh giới liền kề,…
Để biết về đường đi tại khu vực đó thì có thể làm đơn xin trích lục bản đồ địa chính gửi lên Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc phòng tài nguyên môi trường quận/huyện nơi có đất đất để được cung cấp.
Trích lục đường đi là gì?
Trích lục đường đi hay còn hiểu là trích lục bản đồ địa chính. Theo khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định thì bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Do đó, trích lục bản đồ địa chính có thể được hiểu là văn bản thể việc sao chép và trình bày lại các thông tin, các yếu tố địa lý liên quan của một thửa đất theo mẫu do cơ quan nhà nước quy định.
Trong đó, trích lục bản đồ địa chính có các nội dung chính sau:
– Số thứ tự thửa đất
– Diện tích
– Mục đích sử dụng đất
– Tên người sử dụng đất
– Địa chỉ thường trú của người sử dụng đất
– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
– Bản vẽ thửa đất
+ Sơ đồ thửa đất
+ Các thông số liên quan của thửa đất.
Hướng dẫn xin trích lục đường đi
Về thủ tục xin trích lục hồ sơ địa chính thì Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:
“Điều 12. Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.“
Theo đó, xin trích lục hồ sơ địa chính bao gồm 3 bước:
Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT
Phiếu yêu cầu được gửi bằng các phương thức:
– Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
– Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
– Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý yêu cầu
Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
Bước 3: Trả kết quả
Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
– Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
– Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hướng dẫn xin trích lục đường đi theo quy định 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới các vấn đề pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật như mẫu gia hạn hợp đồng thuê nhà...
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì trích lục bản đồ địa chính không phải là giấy tờ chứng minh điều kiện được cấp Giấy chứng nhận mà chỉ được sử dụng để đối chiếu về ranh giới, diện tích, kích thước thửa đất. Việc có hay không có trích lục bản đồ địa chính thì khi cấp Giấy chứng nhận vẫn phải có đủ điều kiện thì mới được cấp.
Các trường hợp phải có mẫu trích lục bản đồ địa chính
– Cấp lại Giấy chứng nhận
– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
– Là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai
– Là thành phần của hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
– Là thành phần hồ sơ trình UBND cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Là thành phần hồ sơ của trường hợp thu hồi đất