Chào Luật sư, tôi có câu hỏi muốn hỏi Luật sư. Tôi đang công tác xa nhà, do đang cần tiền nên tôi muốn bán mảnh đất ở quê. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho em trai tôi bán đất hộ tôi. Tôi muốn hỏi Luật sư: Có được ủy quyền bán đất hay không? ủy quyền bán đất có cần hợp đồng không? Nếu có thì hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì? Rất mong sự phản hồi từ Luật sư. Cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Tư vấn luật đất đai xin trả lời các câu hỏi Có được ủy quyền bán đất hay không? ủy quyền bán đất có cần hợp đồng không? Nếu có thì hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì? qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng ủy quyền bán đất là gì?
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
Tùy theo thỏa thuận mà phạm vi ủy quyền có thể bao gồm: cho thuê, tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất…
Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Như vậy bản chất của hợp đồng ủy quyền bán đất là thông qua người khác để thực hiện công việc thuận lợi hơn, nhanh chóng hơn, ít chi phí hơn hoặc thậm chí là vì hoàn cảnh đặc biệt như chủ sở hữu là nhiều người, ở xa, đi làm ăn ở xa,… và với điều kiện uy tín, nhận thức, điều kiện của người nhận thực hiện công việc ủy quyền.
Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên ủy quyền. Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được ủy quyền trong quan hệ với người thứ ba.
Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất
Để thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất thì các bên trong quan hệ ủy quyền mua nhà đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, người ủy quyền mua bán nhà đất phải có quyền mua bán nhà đất theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở,… và pháp luật có liên quan khác.
Thứ hai, cả người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ như:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Không thuộc vào một trong các trường hợp như người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật Dân sự 2015.
Thứ ba, giữa hai bên là người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất phải có hợp đồng ủy quyền.
Nội dung của Hợp đồng ủy quyền bán đất
Nội dung của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất do các bên tự do thỏa thuận nhưng nên có một số nội dung cơ bản như sau:
- Thông tin chi tiết của bên ủy quyền mua bán nhà đất và bên được ủy quyền mua bán nhà đất;
- Nội dung công việc,
- Thời hạn ủy quyền;
- Ủy quyền lại;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được,
- Cách giải quyết tranh chấp,…
Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền
Để trả lời cho câu hỏi Hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì? Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền gồm những những tờ sau:
Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền:
- Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân)
- Sổ hộ khẩu
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn)
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.
Hợp đồng ủy quyền bán đất có cần công chứng không?
Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, hợp đồng ủy quyền bán nhà đất phải được lập thành văn bản và nên có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền để tránh những rủi ro, tranh chấp có thể xảy ra. Do đó, để công chứng hợp đồng ủy quyền mua nhà đất, người ủy quyền phải chuẩn bị một số tài liệu như sau:
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền;
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao các giấy tờ có liên quan khác.
Tải xuống Mẫu hợp đồng ủy quyền bán đất
Lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền bán nhà đất
Khi lập hợp đồng ủy quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
Tên hợp đồng: Ghi rõ hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu chỉ có đất; ghi rõ hợp đồng ủy quyền bán nhà ở nếu chỉ có nhà ở;
Thông tin người ủy quyền: Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.
Người ủy quyền nên ủy quyền cho người mình tin tưởng và xác định rõ thông tin của người nhận ủy quyền
Nội dung hợp đồng ủy quyền:
- Nêu rõ nội dung và phạm vi mà người được ủy quyền được phép thực hiện;
- Thời hạn hợp đồng ủy quyền bán nhà đất do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
- Ghi rõ có thù lao hay không khi thực hiện ủy quyền.
Đơn phương chấm dứt ủy quyền: Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì năm 2022?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:
FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Anh em họ hàng bán đất cho nhau có phải nộp thuế?
- Khi bán đất có phải xin chữ ký người đã ra ở riêng không?
- Giấy mua bán đất ruộng viết tay mới hiện nay
Câu hỏi thường gặp
– Theo Bộ luật dân sự 2015 thì hình thức hợp đồng ủy quyền phải phù hợp với loại giao dịch được ủy quyền.
– Theo Luật công chứng 2014 thì hợp đồng mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng.
Do đó giấy ủy quyền mua bán đất cũng bắt buộc phải công chứng theo quy định hiện hành. Giấy ủy quyền mua bán đất viết tay được coi là sai về mặt hình thức nên không có giá trị pháp lý trong giao dịch thực tế.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền (Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.
Như vậy, người có nghĩa vụ nộp thuế khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền (người có nhà đất). Tuy nhiên, nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận.