Quy định hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty 2023

14/04/2023 | 09:55 73 lượt xem Thủy Thanh

Hợp đồng là văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận của các bên về một việc cụ thể nào đó, hợp đồng có giá trị pháp lý và được coi là bằng chứng khi xảy ra các vấn đề tranh chấp pháp lý. Đối với hợp đồng cho thuê đất cũng vậy, cho dù là hợp đồng thuê đất được giao kết giữa nhà nước với cơ qua, tổ chức, cá nhân hay là giao kết giữa cá nhân với doanh nghiệp đi chăng nữa thì hợp đồng thuê đất khi được viết đúng, đủ nội dung và đạt yêu cầu về hình thức thì vẫn có giá trị pháp lý. Vậy “Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty” được soạn thảo như thế nào?. Hãy cùng Tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai ngay nhé.

Quy định về hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê đất là văn bản thỏa thuận giữa các bên thuê và cho thuê đất. Trong đó, bên cho thuê giao đất cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với các quy định của Luật Đất đai 2013. Đất là bất động sản, là vật đặc định không thể tiêu hao, được dùng phổ biến để thuê hoặc cho thuê. Sau khi ký kết hợp đồng thuê, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng cho bên thuê trong một thời gian nhất định bên thuê sẽ trả lại tài sản theo thời gian đã thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng.

Đối tượng được thuê đất trước khi làm hợp đồng thuê đất

Đối tượng được phép thuê đất đã được quy định đầy đủ, chi tiết tại Khoản 1, Điều 56, Luật Đất đai 2013, bao gồm:

  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất cho mục đích SX nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.
  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia định có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 về hạn mức giao đất nông nghiệp
  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục đích thực hiện dự án đầu tư SX nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.

Điều kiện thuê đất

Ngoài ra, những đối tượng được phép thuê đất còn cần đảm bảo một số điều kiện như sau:

  • Có đủ năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo đúng kế hoạch ban đầu
  • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.
  • Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư

Hình thức thuê đất

Hiện nay, có 2 hình thức thuê đất phổ biến là: thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Tùy theo thỏa thuận mà hai bên ghi rõ trong hợp đồng và tiến hành ký kết để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

Thời gian thuê đất

Tùy theo nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà thời gian thuê đất khác nhau. Tuy nhiên, chú ý thời gian thuê đất tối đa là 50, 70 hoặc 99 năm.

Nội dung hợp đồng thuê

Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân bao gồm nhiều nội dung quan trọng do 2 bên đàm phán, thỏa thuận. Khi soạn thảo mẫu hợp đồng này, bạn cần đảm bảo một số thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Họ và tên, CMND, địa chỉ, hộ khẩu thường trú,…
  • Chi tiết thông tin về đất cho thuê: diện tích, vị trí, thời hạn sử dụng còn lại,…
  • Thời hạn thuê và thời gian giao đất 
  • Giá tiền thuê
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: 

Bên cạnh đó, cần lưu ý trình bày về thỏa thuận khác như:

  • Thỏa thuận thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng;
  • Thỏa các trường hợp 1 trong 2 bên tham gia ký kết có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Thỏa thuận khi vi phạm hợp đồng: Nêu rõ mức phạt vi phạm (Không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng);
  • Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp
  • Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty

Mẫu Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty

Mời bạn xem và tải về Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty tại đây:

Hướng dẫn cách viết Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty

Hợp đồng thuê đất phải đảm bảo đầy đủ các thông tin, các nội dung như dưới đây:

– Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Thông tin các bên thường bao gồm các yếu tố: Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của các bên.

– Chi tiết về đất cho thuê: Trong điều khoản này, các bên phải ghi rõ các thông tin gắn liền với đất cho thuê như: địa chỉ, diện tích, tình trạng đất, loại đất, mục đích sử dụng đất,…

– Thời hạn thuê đất và thời gian giao đất: Thời hạn thuê đất do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong điều khoản này về thời gian bắt đầu cho thuê và thời hạn thuê (hoặc thời gian kết thúc thuê đất).

– Các bên cũng quy định cụ thể thời gian dự định giao đất cho bên thuê, thời gian giao đất có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất

Lưu ý: Thời hạn thuê đất là không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 thì là không quá 70 năm.

– Giá tiền thuê, thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê: Hai bên thỏa thuận giá tiền thuê đất, thời hạn thanh toán (một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc trả tiền thuê hàng năm), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm), phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản)…

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên tự thỏa thuận theo quy định của pháp luật Dân sự, pháp luật Đất đai và không trái với pháp luật khác có liên quan.

– Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng, năm

– Các thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác liên quan nhưng không được trái với pháp luật như:

  • Thỏa thuận các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Thỏa thuận thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;
  • Thỏa thuận về tài sản khác gắn liền với đất cho thuê;
  • Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: Ghi nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;
  • Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi nhận rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
  • Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất

+, Chủ thể cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+, Cần lưu ý về nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Đây là quy định rất quan trọng để bảo đảm Hợp đồng có hiệu lực nhưng không hay được chú ý tới.

+, Chủ thể tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.

Hợp đồng thuê đất có bắt buộc công chứng hoặc chứng thực không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 có qui định:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất có quyền cho thuê quyền sử dụng đất.

Căn cứ tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

…..

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo như quy định trên, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất hay còn gọi là hợp đồng thuê đất mà một trong các bên tham gia vào hợp đồng là tổ chức kinh doanh bất động sản thì sẽ tiến hành công chứng, chứng thực khi có yêu cầu của các bên.

Nghĩa là không bắt buộc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất nếu như có ít nhất một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.

Theo đó, trường hợp hợp đồng cho thuê đất giữa cá nhân với cá nhân sẽ bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân và công ty đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới chia nhà đất sau ly hôn… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Quy định về việc nhà nước cho thuê đất thế nào?

Tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cho thuê đất như sau;
– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay có hợp pháp không


Pháp luật hiện nay quy định về hình thức hợp đồng hợp đồng thuê đất viết tay mà đảm bảo được nội dung hợp đồng và phần hình thức của một hợp đồng dân sự thì mẫu hợp đồng thuê đất viết tay vẫn hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Đất là bất động sản được nhà nước quản lý chặt chẽ.
Vậy hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?
Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Trên thực tế, có khá nhiều loại hợp đồng thuê đất như: hợp đồng cho thuê đất công ích, hợp đồng cho thuê đất khu công nghiệp,…