Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định?

08/09/2022 | 16:04 1629 lượt xem Thanh Loan

Theo quy định, khi thu hồi đất ở, người được bồi thường (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được bồi thường đất vườn theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi nhà nước nhận tiền bồi thường. Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định hiện nay? Hãy cùng Tư vấn Luật đất đai tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định?

Với diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất của các hộ dân không đủ điều kiện được công nhận thành đất ở thì sẽ được xác định là thuộc nhóm đất nông nghiệp và sẽ được ghi trên giấy chứng nhận là “đất trồng cây lâu năm” và khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án giá đền bù đất vườn chỉ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm. 

Căn cứ Khoản 2, 3 và 4, Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 quy định việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, là các giấy tờ do các cơ quan của Nhà nước xác lập hoặc chứng nhận. Nếu các giấy tờ này chưa thể hiện cụ thể số diện tích đất ở thì thuộc trường hợp “chưa xác định rõ diện tích đất ở” hoặc “không ghi rõ diện tích đất ở”.

Quy định về giá đền bù đất làm đường

Mỗi loại đất có mục đích sử dụng khác nhau, có khung giá đền bù khác nhau. Vì vậy, khi đủ điều kiện đền bù mà bị thu hồi thì người dân sẽ được đền bù theo quy định đền bù đất làm đường và giá đền bù đất quy hoạch giao thông sẽ do UBND tỉnh/thành phố quyết định tại thời điểm thu hồi.

Căn cứ khoản 2 điều 74, khoản 3 và khoản 4 điều 114 Luật Đất đai năm 2013, khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường, tiền bồi thường cho phần đất bị thu hồi sẽ xác định theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất (không áp dụng bảng giá đất).

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xác định giá đất cụ thể. Các cơ quan quản lý đất đai ở cấp tỉnh có thể nhờ các tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để tư vấn định giá các loại đất cụ thể. Giá đất sẽ được áp dụng khi tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

Quy định Khung giá đền bù đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính của người nông dân. Vì vậy khi Nhà nước thu hồi nhằm thực hiện các mục đích an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội hoặc các mục đích khác thì người có đủ điều kiện sẽ được hưởng đền bù theo luật đền bù đất nông nghiệp hiện hành.

Theo Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi. Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau:

Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.

Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

Khi cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi thì được bồi thường bằng đất cùng nơi đến để tiếp tục lao động sản xuất. Hoặc nếu không có đất để đền bù thì người dân được đền bù bằng tiền. Đơn giá bồi thường đất nông nghiệp được tính theo giá nhà, đất tại thời điểm có quyết định thu hồi. Giá đền bù đất nông nghiệp căn cứ vào bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Để xác định giá đất đền bù, cơ quan chức năng sẽ điều tra, thu thập thông tin từ thực địa. Giá đất thị trường cũng như thông tin giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Sau đó áp dụng phương pháp định giá tài sản phù hợp.

Đất được đền bù là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Tuy nhiên, họ sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Hiện nay, Theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất nông nghiệp và là căn cứ để UBND cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

Giá đền bù đất nông nghiệp: = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó: Giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định?
Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định?

Quy định đền bù đất thổ cư làm đường

Trường hợp người dân bị thu hồi đất thổ cư có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (được cấp hợp pháp) thì đã đủ điều kiện để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, không phụ thuộc vào việc đất có nằm trong quy hoạch. Về giá tính bồi thường đất thổ cư là giá đất cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Ngoài ra, trường hợp không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất mà đủ điều kiện cấp Sổ đỏ khi Nhà nước thu hồi đất thì người sử dụng đất sẽ được bồi thường về đất, bạn đọc xem chi tiết tại  khoản 1 Điều 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Giá đền bù đất vườn là bao nhiêu theo quy định?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, chia thừa kế nhà đất, giả quyết tranh chấp đất đai;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Quy định khung giá đền bù đất làm đường cao tốc?

Theo quy định của nhà nước, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.

Bảng giá đền bù đất trồng cây lâu năm?

Theo khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013: “Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cùng cấp quyết định”.
Sẽ không có một con số đền bù đất trồng cây lâu năm cố định. Đơn giá, khung giá, bảng giá, hệ số đền bù đất trồng cây lâu năm ở mỗi địa phương sẽ có sự khác nhau và thay đổi theo giá thị trường tại thời điểm thu hồi.

Hạn mức giá đền bù đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Nếu đất trồng cây lâu năm có sổ đỏ khi bị thu hồi sẽ được đền bù bằng đất hoặc tiền. Hạn mức đền bù đất trồng cây lâu năm bằng tiền, ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn được hỗ trợ bằng 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó; diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương.
Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ bằng 20% – 50% giá đất ở trung bình của khu vực có đất thu hồi theo quy định trong Bảng giá đất của địa phương; diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hỗ trợ, diện tích đất được hỗ trợ và giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.