Chào Luật sư, tôi có khoảng 20m2 đất vườn trồng cây cao sư. Tôi có nghe nói đất có loại đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hằng năm. Vậy đất của tôi có phải là đất trồng cây lâu năm không? Đất trồng cây lâu năm là gì theo quy định của pháp luật? Tại sao luật lại quy định đất trồng cây lâu năm và hằng năm. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Một trong những loại đất rất phổ biến là đất trồng cây lâu năm. Vậy đất trồng cây lâu năm là gì theo quy định của pháp luật? Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà ở không? Hãy cùng Luật sư tư vấn đất đai tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Đất trồng cây lâu năm là gì theo quy định của pháp luật?
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, gồm:
– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa…
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài…
– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm…
– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.
Đất trồng cây lâu năm có xây nhà ở được không?
Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Mục đích sử dụng đất được ghi rõ tại trang 2 của giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Như vậy, người sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận, trường hợp muốn xây dựng nhà ở phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
Nếu diện tích đất trồng cây lâu năm thuộc diện được phép chuyển thì hộ gia đình; cá nhân phải làm đơn và thực hiện theo các bước sau đây.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
1 – Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2 – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngoài ra, nộp kèm hồ sơ gồm: Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Cơ quan nhận hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Nếu hồ sơ thiếu: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc; phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
– Trong giai đoạn này, người sử dụng đất phải chú ý thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
– Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ hóa đơn để xuất trình theo yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả
Thời hạn giải quyết thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở?
+ Không quá 15 ngày (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu; vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Lưu ý: Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất trồng cây lâu năm
Theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định; Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tiền sử dụng đất xác định như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Tiền sử dụng theo giá đất ở | – | Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp |
Như vậy, để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp thì người sử dụng đất phải nắm rõ:
– Vị trí thửa đất được phép chuyển;
– Bảng giá đất của từng địa phương.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đất trồng cây hàng năm là gì? Quy định của pháp luật về đất trồng cây hằng năm
- Có nên mua đất trồng cây hàng năm không?
- Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về “Đất trồng cây lâu năm là gì theo quy định của pháp luật?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định, đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
Bao gồm các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, ca cao, chè, điều, tiêu, dừa,.. hay các loại cây ăn quả như bưởi, cam, măng cụt, nhãn, sầu riêng, xoài; cây dược liệu như hồi, quế, sâm,… Ngoài ra còn có các loại cây lâu năm để lấy gỗ, bóng mát, cảnh quan như xoan, bạch đàn, keo, hoa sữa, lộc vừng,…
Theo quy định, trường hợp Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng đất trồng cây lâu năm được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu người dùng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng đất theo thời hạn không quá năm mươi năm.
Theo quy định tại Điều 188 về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì đất đó phải trong thời hạn sử dụng đất.