Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là gì?

11/05/2023 | 16:14 163 lượt xem SEO Tài

Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là một loại đất đã được pháp luật thừa nhận từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến loại đất này, đặc biệt là các quy định của pháp luật về loại đất này.Trên cơ sở là mục đích sử dụng đất, Nhà nước phân chia loại đất này thành nhiều loại khác nhau, ứng với mỗi loại đất đó sẽ có các quy định riêng. Theo đó thì người sử dụng đất khi sử dụng đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp sẽ phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ phù hợp với mục đích sử dụng đất đó. Điều này cũng sẽ buộc chủ thể quản lý, người sử dụng đất phải quản lý, sử dụng đất theo đúng với mục đích được thể hiện trong quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và trao cho họ. Vậy đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp được pháp luật quy định là đất gì? Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp sẽ bao gồm mấy loại đất?

Căn cứ pháp lý 

  • Luật đất đai năm 2013
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Nội dung tư vấn 

Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là gì?

Nhóm đất phi nông nghiệp là nhóm đất gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, trong bao gồm có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Thực tế hiện nay, cách gọi đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là cách gọi thông thường mà các cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) dùng để chỉ diện tích đất được sử dụng với mục đích chủ yếu là để làm mặt bằng xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ cho hoạt động sản xuất; đất sử dụng cho các hoạt động khoáng sản; đất thương mại, dịch vụ,… Còn nếu gọi đúng theo quy định của pháp luật thì phải là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và được ký hiệu là CSK.

Theo Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, quy định về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”.

Bên cạnh đó, tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sẽ bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định hiện nay

Cũng như các loại đất khác thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cũng khá đa dạng về loại đất và mục đích sử dụng đất. Pháp luật hiện nay cũng thừa nhận và chia đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thành các loại đất khác nhau để phù hợp với mục đích mà người sử dụng đất hướng tới. Theo đó thì mỗi loại đất thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sẽ được áp dụng quy chế riêng, đồng thời điều này cũng sẽ, giúp sử dụng đất một cách hiệu quả, tận dụng và cải tạo đất một cách triệt để.

Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 và Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, theo đó thì đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất như sau:

– Đất khu công nghiệp – SKK là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất hàng công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, kể cả các công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu công nghiệp được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Đất cụm công nghiệp – SKN là đất để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.

– Đất khu chế xuất – SKT là đất để xây dựng các công trình chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu chế xuất được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Đất thương mại, dịch vụ – TMD là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp – SKC là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung (kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản xuất).

– Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản – SKS là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh.

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm – SKX là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh gắn liền với khu vực khai thác.

Như vậy, dựa theo quy định của pháp luật hiện nay, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sẽ bao gồm 07 loại đất khác nhau. Tùy theo từng mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất khi sử dụng một trong các loại đất này, ngoài việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì sẽ phải thực hiện thêm cả các quyền, nghĩa vụ riêng đối với từng loại đất theo quy định pháp luật hiện hành.

Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là gì

Chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có được không?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, pháp luật hiện nay quy định có hai trường hợp đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất, kinh doanh đó là chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện các thủ tục để đăng ký biến động đất đai.

Căn cứ theo quy định tại điểm g, khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất khi chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Khi chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp  thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định đối với trường hợp chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.

Liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp là gì?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến chia thừa kế đất hộ gia đình cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Có thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được không?

Căn cứ tại điểm đ, khoản 1 Điều 56 Luật đất đai năm 2013 thì theo đó, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 thì đối với đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (thuộc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê thì sẽ được coi là đất sử dụng ổn định lâu dài. Còn đối với một số trường hợp khác thì thời hạn sử dụng có thể là không quá 50 năm hoặc không quá 70 năm.