Dù được nhắc đến nhiều nhưng không phải ai cũng hiểu rõ đất phi nông nghiệp là gì. Đây là loại đất tương đối đặc biệt, không sử dụng vào mục đích nông nghiệp và không thuộc loại đất chưa rõ công dụng. Vì khái niệm này tương đối chung chung nên nhiều người bối rối khi làm các thủ tục pháp lý liên quan. Do vậy hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu về khái niệm đất phi nông nghiệp là gì qua bài viết dưới đây nhé.
Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp thường được nhắc đến rất nhiều trong luật đất đai. Nhưng trong luật đất đai thì chỉ có liệt kê về các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp mà không có giải thích về khái niệm đất phi nông nghiệp là gì.
Theo đó có thể hiểu một cách đơn giản đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị (hay còn gọi là đất thổ cư);
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chúng tôi mới cập nhật theo quy định mới hiện nay.
Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, như: đất nông nghiệp lâu năm, đất nông nghiệp hàng năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất sản xuất muối và các loại đất khác, đất không phục vụ cho nông nghiệp.
Về cơ bản điều kiện chung để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất dự định chuyển nhượng trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013.
- Đất được chuyển nhượng không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Mảnh đất dự định chuyển nhượng phải nằm trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hiệu lực bắt đầu từ khi làm thủ tục đăng ký vào sổ địa chính.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phi nông nghiệp
Khi sử dụng đất phi nông nghiệp thì chủ sở hữu đất sẽ có những quyền và nghĩa vụ nhất định phải tuân theo. Về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phi nông nghiệp thì được pháp luật quy định cụ thể tại Luật đất đai 2013 như sau:
Quyền của người sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 166, Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chung của người sử dụng đất, người sử dụng đất phi nông nghiệp có các quyền sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất bao gồm các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “ Đất phi nông nghiệp là gì? ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý, thông tin pháp lý. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Mỗi nhóm đất bao gồm rất nhiều các loại đất khác nhau với mục đích sử dụng đất cũng khác nhau. Trong cả 03 nhóm đất thì nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm có cả loại đất ở (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị) hay còn gọi là đất thổ cư. Như vậy, có thể khẳng định được rằng đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nhưng đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư, bởi nhóm đất phi nông nghiệp còn bao gồm nhiều các loại đất khác chứ không phải duy chỉ đất ở (đất thổ cư).
Đất phi nông nghiệp có thể được cấp Sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013. Cụ thể như sau:
– Đối với các trường hợp cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và sở hữu các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp sẽ được cấp Sổ đỏ. Các loại giấy tờ này có thể bao gồm Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, các giấy tờ thừa kế, cho, tặng, giấy tờ thanh lý, hoá giá,…
– Đối với các trường hợp cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất thì Cơ quan có thẩm quyền cần xác minh việc đất không có tranh chấp, được sử dụng đúng mục đích và quy hoạch địa phương, công dân có hộ khẩu tại địa phương để xem xét cấp Sổ đỏ.
Trường hợp cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất thì đất được cấp Sổ đỏ khi Nhà nước cho phép hoạt động hợp pháp và không có tranh chấp.