Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư?

19/06/2022 | 17:52 25 lượt xem Thanh Loan

Đất nông nghiệp bị bỏ hoang hoặc không đủ điều kiện để canh tác còn khá là nhiều. Vậy, trong những trường hợp như thế này chủ sở hữu đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư hay không? Đất nông nghiệp dù có bị bỏ hoang hay không bị bỏ hoang thì nếu muốn chuyển thành đất thổ cư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ đi trả lời cho câu hỏi đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư? Mời bạn đọc quan tâm theo dõi.

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Đất nông nghiệp bỏ hoang là gì?

Đất nông nghiệp bỏ hoang được coi là đất không được đưa vào sử dụng trong một khoảng thời gian mà pháp luật về đất đai hiện hành quy định, sau thời gian trên thì đất đấy bị coi là đất bị bỏ hoang.

Các trường hợp cụ thể theo quy định pháp luật đất đai như sau:

  • Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục;
  • Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục;
  • Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục.

Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư không?

Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình; cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Tuy nhiên, không vì thế mà Uỷ ban nhân dân cấp huyện có toàn quyền quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Tóm lại, dù đất nông nghiệp có đang bỏ hoang hay không; thì người dân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư?
Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư?

Trình tự chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Để được chuyển sang đất thổ cư thì hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ đã cấp).

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những nhiệm vụ sau:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước – trong đó nêu rõ số tiền và hạn nộp).
  • Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Trả kết quả

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế (xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định).
  • Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định rất rõ về những trường hợp bỏ hoang đất nông nghiệp không sử dụng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Khi nào được đất nông nghiệp thành đất thổ cư?

Người dân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (quyết định có dấu đỏ) cho dù đất nông nghiệp đó bị bỏ hoang hoặc không đủ điều kiện canh tác hoặc canh tác không hiệu quả như thiếu nước, không màu mỡ,…

Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

Tiền sử dụng đất
Trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 1.7.2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận
Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp giấy chứng nhận mới từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
– Phí thẩm định hồ sơ: Khoản phí thẩm định hồ sơ khi xin chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư sẽ phụ thuộc vào từng tỉnh.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất?

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp xã không có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.