Đất trồng cây là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Các loại cây thường được trồng trên đất trồng cây như cây hàng năm như lúa hoặc cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp…Vậy nên đất trồng cây là một loại đất có diện tích tương đối lớn và có vai trò quan trọng trong việc sản xuất nông nghiệp của nước ta. Vậy pháp luật đất đai hiện hành quy định như thế nào về đất trồng cây hiện nay và “Có mấy loại đất trồng”?. Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.
Câu hỏi: Chào luật sư, tôi có một mảnh đất trồng lúa hơn 1ha, hiện giờ tôi đang định trồng cây ăn quả trên mảnh đất đó thì tôi có cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm không ạ?. Tôi cảm ơn.
Có mấy loại đất trồng hiện nay?
Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định thì đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. đất trồng cây hàng năm, trong đó:
Đất trồng cây hàng năm
Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm là những loại đất trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm và trong thời gian dài:
Ví dụ: cây dừa ,cà phê, tiêu, xoài…
Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm có được xây nhà ở không?
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:
– Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
– Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
– Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm muốn xây nhà thì phải chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét chấp thuận yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, để xác định đất của anh/chị có được xây nhà hay không anh/chị cần phải kiểm tra mục đích sử dụng được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giả sử mục đích sử dụng trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của anh/chị là đất nông nghiệp (cụ thể là đất trồng cây lâu năm) thì phải chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp mới được xây nhà.
Điểm giống nhau và khác nhau giữa đất trồng cây lâu năm và hàng năm
Căn cứ vào quy định về phân loại đất thì cả đất trồng cây lâu năm lẫn đất trồng cây hàng năm đều thuộc đất nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu đánh giá chi tiết thì đây là 2 loại đất hoàn toàn khác biệt với nhau.
Điểm giống nhau của 2 loại đất
Cả đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm sẽ có những điểm giống nhau như sau:
- Đều thuộc đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất Đai hiện hành. Cụ thể hơn là sản xuất nông nghiệp theo Thông Tư số 27/2018/TT-BTNMT
- Đều có thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất Đai 2013. Cụ thể thời hạn sử dụng đất hàng năm được nâng lên thành 50 năm bằng với thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm. Các thủ tục, gia hạn thời hạn sử dụng của 2 loại đất này cũng gần như là tương đồng với nhau.
- Cả 2 loại đất đều thuộc quyền sở hữu của người dân và do Nhà nước làm đại diện, thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân theo đúng với các quy định của pháp luật.
- Là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật
- Các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê và công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Quyền sử dụng đất sẽ được pháp luật bảo hộ.
- Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất (cả 2 loại đều như nhau) trong trường hợp thật sự cần thiết cho các mục đích như quốc phòng – an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích của quốc gia, cộng đồng… Việc thu hồi đất sẽ được tiến hành công khai, minh bạch, rõ ràng và được đền bù theo đúng luật đền bù đất đai mới nhất hiện nay.
- Nhà nước chỉ trưng dụng đất trong trường hợp thật sự cần thiết do luật định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong trường hợp chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Điểm khác nhau của 2 loại đất
Khái niệm
Đất trồng cây hàng năm là đất được sử dụng cho mục đích trồng các loại cây gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không vượt quá 1 năm, kể cả các loại cây hàng năm có lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không vượt quá 5 năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.
Đất trồng cây lâu năm là đất được sử dụng cho mục đích trồng các loại cây được trồng chỉ 1 lần, sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông Tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT vào ngày 30/6 của Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường phê duyệt và nhất trí.
Phân loại
Theo Luật Đất Đai 2013, đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Cụ thể:
- Đất trồng lúa: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ 1 vụ trở lên hoặc kết hợp giữa trồng lúa và các mục đích sử dụng khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa nương, đất trồng lúa nước còn lại.
- Đất trồng cây hàng năm khác: là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa như các loại rau, màu kể cả cây dược liệu gồm gai, đay, mía, cói, sả, dâu tằm, đất trồng cỏ hoặc trồng cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy dùng để trồng cây hàng năm khác.
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (Có nghĩa là chuyển hay còn gọi là đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để xây nhà). Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Biên bản xác minh thực địa;
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Có mấy loại đất trồng” .Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn Luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đơn giản. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm:
- Trình tự, thủ tục mua đất không có sổ đỏ
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng một phần thửa đất
- Hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ
- Ủy quyền đứng tên sổ đỏ
Câu hỏi thường gặp
Theo như các khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật đất đai: 50 năm là thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm hay lâu năm, tính từ thời điểm giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Nếu thời điểm hiện tại đã hết hạn sử dụng hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quyền gia hạn để tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm. Các hồ sơ gia hạn bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/05/2014 Quy định về hồ sơ địa chính).
+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp.
Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất, Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận kiểm tra hồ sơ và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Rủi ro mua đất trồng cây hàng năm hay lâu năm xảy ra khi bạn không nắm rõ pháp lý quy hoạch, nhầm tưởng ý định khi mua, trong bất động sản rủi ro thường đi kèm lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, và ngược lại. Để đảm bảo tài sản an toàn trước những thương vụ đầu tư, chúng ta xác định rủi ro có thể xảy ra. Xem xét đến:
+ Thị trường: mua phải hàng hớ, giá quá cao so với thị trường, ví dụ đáng nhẽ giá 100 triệu/1.000m2 nhưng bạn lại mua với giá 120 triệu/1.000m2.
+ Pháp lý: yếu tố hàng đầu, hãy nhớ rằng nếu đã không xác định được tính pháp lý thì tốt nhất bạn không nên đầu tư, xem xét các vấn đề như có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa, đất có đang tranh chấp không (chủ cũ, đồng sở hữu hay vay ngân hàng), đất đã đủ điều kiện đưa vào giao dịch không (không nên mua đất vi bằng)
+ Quy hoạch: thông tin để xác nhận mục đích đầu tư để sinh lợi thì quy hoạch là một trong những yếu tố xác định giá trị bất động sản
+ Người bán: Không nắm rõ người bán, thông tin mịt mờ sẽ rủi ro mất tiền, xác minh kỹ người bán có phải chủ sở hữu hợp pháp duy nhất của mảnh đất không? điều này giúp bạn an tâm hơn khi tiến hành giao dịch.