Chào Luật sư, vì lý do công việc nên đôi khi hai vợ chồng tôi không thể cùng nhau làm thủ tục bán đất cho một ai đó có nhu cầu mua đất. Chính vì thế chồng tôi dự định sẽ uỷ quyền cho tôi để tôi có thể thay mặt anh ấy bán đất. Vậy Luật sư cho tôi hỏi chồng ủy quyền cho vợ bán đất có được không? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Uỷ quyền bán đất là một trong những loại uỷ quyền phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên đối với tài sản của vợ chồng như đất đai, nhà ở không phải trường hợp nào ta cũng sẽ được uỷ quyền để tiến hành các giao dịch dân sự. Đã có rất nhiều thắc mắc gửi về hỏi Luật sự liệu trong trường hợp mua bán đất đai chồng ủy quyền cho vợ bán đất hay không. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì chồng ủy quyền cho vợ bán đất có được không?
Để giải đáp cho câu hỏi về việc chồng ủy quyền cho vợ bán đất có được không? Tuvandatdai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật dân sự năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Quy định về hợp đồng uỷ quyền tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:
– Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
– Thời hạn ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Chồng ủy quyền cho vợ bán đất có được không?
Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
– Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
– Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
– Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
– Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
– Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
– Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Như vậy theo các quy định trên ta biết được chồng được phép ủy quyền cho vợ bán đất.
Quyền và nghĩa vụ của vợ khi được chồng uỷ quyền bán đất
Theo quy định tại Điều 565 và Điều 566 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
Bên được uỷ quyền:
– Quyền của bên được ủy quyền:
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
– Nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này
Mẫu giấy chồng ủy quyền cho vợ bán đất mới năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN BÁN ĐẤT
……., ngày… tháng…năm 20…
BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN):
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………
Ngày cấp: …………………………………………………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………
BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN):
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………………………………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………….
NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Phạm vi ủy quyền
Bên A có thử đất số …. trong tờ bản đồ số…..
Tại địa chỉ: phường/xã: ………………………… quận/ huyện: ……………………….. tỉnh/ thành phố …………………………
Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B toàn quyền quyết định mục đích mua, bán, cho tặng hoặc thừa kế
Thời gian ủy quyền
Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày:…………..…… cho đến ngày:………………
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Bên A có trách nhiệm phải giao lại cho bên B bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số …….. tại địa chỉ ………………………….. do ……………… cấp ngày …………..
– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu để Bên B thực hiện các công việc đã ủy quyền
– Bên A có quyền giám sát Bên B thực hiện nghĩa vụ đã nêu trong nội dung ủy quyền
– Bên A phải chịu trách nhiệm về những nội dung đã giao cho Bên B thực hiện
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Bên B có trách nhiệm thực hiện những nội dung mà Bên A đã ủy quyền.
– Bên B có trách nhiệm báo cáo cho Bên A về tiến độ thực hiện cũng như kết quả sau khi hoàn thành công việc đã ủy quyền
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền
– Khi có tranh chấp và xung đột phát sinh, Bên A và Bên B sẽ tự giải quyết với nhau
Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tải xuống mẫu giấy chồng ủy quyền cho vợ bán đất mới năm 2023
Mời bạn xem thêm
- Phí môi giới thuê nhà là bao nhiêu?
- Diện tích nhà ở tối thiểu trên đầu người
- Phí quản lý chung cư tính theo diện tích nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Chồng ủy quyền cho vợ bán đất có được không?″. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Quyền của bên ủy quyền:
Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này
Nghĩa vụ của bên ủy quyền:
Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc người được uỷ quyền có quyền ủy quyền lại cho người khác như sau:
– Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
– Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.