Mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất theo quy định năm 2022

16/07/2022 | 00:10 37 lượt xem Trà Ly

Khi các cá nhân không thể thực hiện các thủ tục nhà đất có thể ủy quyền cho người khác làm các thủ tục đó theo quy định pháp luật. Khi thực hiện ủy quyền cần phải có hợp đồng uy quyền. Vậy, mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất theo quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng ủy quyền là gì?

Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định về Hợp đồng ủy quyền như sau:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Hợp đồng ủy quyền nằm trong nhóm hợp đồng có đối tượng là công việc, theo đó, chủ thể của hợp đồng ủy quyền gồm bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Đối tượng của hợp đồng ủy quyền

Đối tượng của giao dịch ủy quyền chỉ đơn thuần là công việc có thể thực hiện và được phép thực hiện. Thỏa thuận ủy quyền là đại diện cho chủ sở hữu nhưng không làm mất đi tư cách của chủ sở hữu đối với tài sản. Các nội dung được ủy quyền chỉ là những công việc, hành vi cụ thể. Cũng chính vì vậy mà người được ủy quyền không được phép vượt quá nội dung được ủy quyền, và sẽ phải bồi thường thiệt hại cho người ủy quyền nếu vượt quá nội dung này. Đồng thời cũng chính điều này sẽ dẫn tới quan hệ ủy quyền đương nhiên bị chấm dứt nếu người ủy quyền đó bị mất năng lực hành vi (bị chết, hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

Những trường hợp được ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Việc ủy quyền làm thủ tục nhà đất là người có quyền sử dụng, định đoạt và chiếm hữu nhà đất trao quyền chuyển nhượng đất cho một người khác. Quyền chuyển nhượng này được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất. 

Việc ủy quyền để thực hiện làm thủ tục nhà đất được pháp luật quy định tại Khoản 1 điều 138 Luật Dân Sự năm 2015:

 “ Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Và điều kiện để thực hiện việc ủy quyền cũng được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, cụ thể như sau: 

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.” 

Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ cần: Có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, đất không bị kê biên hay chuẩn bị thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng thì sẽ được ủy quyền đứng tên làm thủ tục nhà đất. 

Mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất theo quy định năm 2022
Mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất theo quy định năm 2022

Các bước ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Hiện nay để thực hiện việc ủy quyền để thực hiện các bước trong thủ tục mua bán nhà đất, cần phải thực hiện theo các bước sau: 

Bước 1: Lập hợp đồng ủy quyền 

Muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, các bên phải lập hợp đồng theo quy định tại Điều 181 Bộ Luật Dân Sự 2005 như sau: 

“Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Hợp đồng ủy quyền sẽ thỏa thuận những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thực hiện thủ tục nhà đất. 

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công chứng 

Cũng giống như những hợp đồng quan trọng khác, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán đất bắt buộc phải công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý. Vì thế để thực hiện công chứng hợp đồng này, cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau: 

  • Giấy yêu cầu công chứng hợp đồng 
  • Hợp đồng ủy quyền 
  • Bản sao giấy tờ tùy thân 
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 3: Công chứng hợp đồng

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, mang đến một trong số những tổ chức, cơ quan sau: Văn phòng công chứng, Phòng công chứng hoặc Uỷ Ban Nhân Dân Xã để làm thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền. 

Hợp đồng ủy quyền và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định, nếu hợp lệ thì hai bên sẽ được công chứng viên đọc lại hợp đồng một lần nữa cho các bên cùng nghe. Nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi gì, hai bên tiến hành ký kết vào bản hợp đồng. Như vậy việc ủy quyền làm thủ tục mua hoặc bán nhà đất đã hoàn tất. 

Lưu ý: khi yêu cầu công chứng, sẽ phải nộp chi phí công chứng theo quy định của nhà nước cũng như tổ chức công chứng. 

Tải xuống Mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Những vấn đề cần lưu ý khi soạn hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Ủy quyền được hiểu là việc một người đại diện và nhân danh người khác để thực hiện một công việc nhất định trong phạm vi ủy quyền. Hiện nay, mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất chưa được quy định cụ thể trong các văn bản quy định pháp luật, do đó khi soạn thảo các bên cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Thời hạn ủy quyền;
  • Nội dung ủy quyền;
  • Thù lao ủy quyền;
  • Người nhận ủy quyền có được ủy quyền lại cho người khác không;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;
  • Thông báo về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất theo quy định năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Hoặc các bên có thể thỏa thuận theo khối lượng công việc: Thời hạn ủy quyền là từ khi xác lập việc ủy quyền cho đến khi thực hiện xong công việc.

Quan hệ của các chủ thể trong hợp đồng ủy quyền như thế nào?

Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền, người được ủy quyền đại diện cho người ủy quyền thực hiện các hành vi pháp lí trong phạm vi thẩm quyền. Vì vậy, đại diện theo ủy quyền có hai mối quan hệ pháp lí cùng tồn tại.
– Quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền. Người được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các hành vi pháp lí trong phạm vi ủy quyền
– Quan hệ giữa người được ủy quyền với bên thứ ba của giao dịch. Người được ủy quyền với tư cách của người đã ủy quyền giao kết hoặc thực hiện các giao dịch dân sự với người thứ ba. Người được ủy quyền có những quyền và nghĩa vụ nhất định với người thứ ba của giao dịch.

Bên được ủy quyền có được ủy quyền lại cho người khác không?

Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
– Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
– Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.