Đất đai được phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên đặc tính, mục đích sử dụng của từng loại đất. Đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất được sử dụng phổ biến hiện nay, người dân thường dùng loại đất này để trồng trọt, canh tác các loại cây lâu năm chẳng hạn như cây cà phê, cây hồ tiêu,… Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định pháp luật về đất đai, Đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp? Cây lâu năm bao gồm những loại cây gì? Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Đất trồng cây lâu năm là loại đất gì?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao gồm:
- Cây công nghiệp lâu năm
- Cây ăn quả lâu năm
- Cây dược liệu lâu năm
- Các loại cây lâu năm khác
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).
Đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 về phân loại đất thì nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Cây lâu năm bao gồm những loại cây gì?
Cây trồng lâu năm/cây lâu năm là các loại cây được trồng trên đất nông nghiệp, cụ thể là đất trồng cây lâu năm. Căn cứ Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT–BNNPTNT-BTNMT, cây lâu năm có thể là cây thân gỗ hoặc cây thân bụi và là cây được trồng với mục đích lấy gỗ, làm dược liệu, ăn quả… Cụ thể, các loại cây lâu năm được pháp luật quy định để chủ sở hữu có thể chứng nhận quyền sở hữu của mình như sau:
Loại cây trồng lâu năm | Đặc điểm cây trồng lâu năm | Ví dụ |
Cây công nghiệp lâu năm | Đây là loại cây được trồng một lần, thời gian sinh trưởng và cho thu hoạch trong thời gian dài/trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được | Cây ca cao, cà phê, chè, hạt điều, hồ tiêu, |
Cây ăn quả lâu năm | Là loại cây được trồng một lần, có thời gian sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm của cây là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến (làm kẹo, làm mứt,…) | Cây bưởi, mận, mơ, táo, cam, chôm chôm, nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, vải |
Cây dược liệu lâu năm | Đây là loại cây trồng được một lần, có quá trình sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm của các loại cây này là làm dược liệu | Cây hồi, quế,sâm, long não, đỗ trọng |
Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh quan lâu năm | Đây là những loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm | Cây xoan, bạch đàn, lộc vừng, bụt mọc, xà cừ, keo, hoa sữa |
Như vậy, cây lâu năm có thể dựa trên mục đích sử dụng để phân loại thành những nhóm trên. Mỗi loại cây lâu năm có mục đích sử dụng khác nhau.
Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thời hạn sử dụng đất chia thành hai loại đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng không có thời hạn. Loại trừ các trường hợp đất sử dụng không có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là có thời hạn. Thời gian sử dụng đất sẽ được ghi tại trang thứ hai của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo Luật Đất đai năm 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất sử dụng có thời hạn trong các trường hợp:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng đất trồng cây lâu năm được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu người dùng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng đất theo thời hạn không quá năm mươi năm.
- Khi cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp của nhà nước: Thời hạn thuê là không quá 50 năm, trong trường hợp sau khi hết thời hạn mà chủ thể đang sử dụng đất vẫn có nhu cầu tiếp tục thuê đất thì Nhà nước xem xét cho thuê.
Nếu sau khi hết thời gian giao đất nhưng lại có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tiếp tục giao đất nhưng không quá thời hạn cho phép.
Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi hay không?
Về nguyên tắc, Nhà nước sẽ thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn. Đối với đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp nên khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn không quá 50 năm nếu đất có nguồn gốc là Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Để được tiếp tục sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Trong trường hợp này, hộ gia đình, cá nhân không phải đóng tiền sử dụng đất.
Trường hợp đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thì sẽ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất khi thực hiện thủ tục gia hạn. Khi đó, hộ gia đình, cá nhân phải đóng tiền thuê đất theo quy định mới được cho phép gia hạn.
Tuy nhiên, Đất trồng cây lâu năm hết hạn có thể bị thu hồi nếu thuộc các trường hợp sau:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Thu hồi để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục)
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Như vậy, nếu nằm trong những trường hợp được nêu trên thì đất trồng cây lâu năm có thể bị thu hồi. Trong trường hợp người sử dụng đất muốn tiếp tục sử dụng nhưng lo ngại về khả năng bị thu hồi thì phải xem bản đồ quy hoạch ở địa phương mình để xác định thửa đất có nằm trong diện bị thu hồi hay không. Quy định bồi thường được cụ thể hóa trong Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác về đất đai. Ngoài ra, đất trồng cây lâu năm hết hạn nhưng không được người sử dụng đất gia hạn thời gian sử dụng đất (trong trường hợp cần phải gia hạn) thì cũng sẽ bị Nhà nước thu hồi.
Mời bạn xem thêm:
- Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
- Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý tư vấn đặt cọc đất. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Các giấy tờ sử dụng để gia hạn đất trồng cây lâu năm bao gồm:
Bản gốc Giấy chứng nhận (sổ đỏ) đã cấp.
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (có thể xin mẫu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất).
Các chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với đất (nếu có).
Người nộp hồ sơ sẽ được cơ quan Tài nguyên môi trường thông báo về các khoản thuế phí phải nộp khi nộp hồ sơ xin gia hạn đất trồng cây lâu năm. Về cơ bản, có 02 loại thế phí bắt buộc phải đóng như sau: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần. Phí thẩm định: 1.000 đồng/m2 nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.