Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online 2023

27/03/2023 | 09:45 238 lượt xem Tình

Thưa Luật sư. Tôi là Quỳnh Trang, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Đà Nẵng. Tôi đang có ý định giao dịch ký hợp đồng mua bán đất đai ở tỉnh thành khác. Trong quá trình giao dịch, chủ sở hữu có gửi cho tôi sơ đồ mảnh đất kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhưng do công việc khá bận nên tôi không sắp xếp được thời gian để đến cơ quan có thẩm quyền xác thực và tra cứu thêm về Giấy chứng nhận đó. Được biết rằng, thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể tra cứu online. Vậy, Luật sư có thể cung cấp thông tin về việc tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online như thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Xin mời bạn tìm hiểu vấn đề thắc mắc của mình qua bài viết “Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online như thế nào?” của Tư vấn đất đai. Hy vọng có thể giúp bạn hiểu sâu hơn về pháp luật.

Hiểu như thế nào về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 nêu rõ:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng chứng minh quyền sử dụng đất, đồng thời là giấy tờ bắt buộc phải có khi thực hiện một số thủ tục hành chính như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất…

Những thông tin quan trọng về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Ý nghĩa của việc tra cứu thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Cụ thể, một số lợi ích khi tra thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online như:

– Tránh được những giấy tờ giả mạo khi thực hiện giao dịch mua bán đất;

– Giúp theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, qua đó biết được hồ sơ còn thiếu hay cần bổ sung những giấy tờ gì

– Đặc biệt, việc tra cứu thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online giúp tiết kiệm được thời gian và công sức thay vì phải đi đến văn phòng công chứng hay những cơ quan có thẩm quyền để tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online như thế nào?

Để tra cứu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online, người dân có thể thực hiện theo 02 cách sau:

– Tra cứu qua Trang thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tra cứu qua App tra cứu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập ra.

Ví dụ:

– Tra cứu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online tại khu vực Bà Rịa, Vũng Tàu:

Bước 1: Truy cập vào trang Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thông qua liên kết http://datdai-sotnmt.baria-vungtau.gov.vn/tracuugcn/ 

Bước 2: Nhập số Giấy chứng nhận vào ô thông tin sau đó nhấn Tra cứu

Trường hợp thông tin mà bạn cung cấp là chính xác, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin gồm:

+ Số hiệu;

+ Ngày ký;

+ Người ký;

+ Số vào số;

+ Thửa đất (tờ bản đồ);

+ Tên phường/xã.

– Tra cứu qua App tra cứu Sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập ra:

+ App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

+ App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;

Ví dụ App DNAILIS của Đồng Nai

Bước 1: Tải App DNAILIS trên điện thoại di động

Bước 2: Đăng ký tài khoản

Bước 3: Điền thông tin theo yêu cầu

Bước 3: Nhấn mục đồng ý và tiếp tục để thực hiện các bước đăng ký tiếp theo.

Bước 4: Nạp tiền vào để xem chi tiết thông tin đất thửa đất

Bước 5: Bấm vào các ký hiệu trên màn hình điện thoại để hiểu được chức năng của từng ký tự như: Chế độ xem bản đồ; khu vực địa lý; la bàn; tên ký hiệu; …

Bước 6: Chọn thửa đất mà bạn muốn tra cứu

Bước 7: Bấm mục mũi tên chi tiết màu xanh dương để thông tin hiện ra. Các thông tin về thửa đất đã được hiện ra bao gồm: Số tờ; số thửa; diện tích; tình trạng cấp giấy; ngày cấp; mục đích sử dụng đất; tạm dừng giao dịch; nguồn gốc sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất; tình trạng giải quyết hồ sơ; thông tin về nghĩa vụ tài chính…

Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online
Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online

Những lưu ý khi tra cứu thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online

Khi tra cứu thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online, để quá trình tra cứu diễn ra hiệu quả cần lưu ý:

– Lựa chọn những website uy tín để tra cứu, tránh các trường hợp tra cứu tại những website không uy tín, trả về những kết quả sai lệch.

– Trường hợp có bất kỳ tin nhắn hoặc email mời truy cập để tra cứu thông tin thì cần tìm hiểu kỹ trước click vào đó vì có thể sẽ ảnh hưởng đến những thông tin cá nhân của bạn. Hãy tìm hiểu thông tin trước khi click vào đó.

Vì tra cứu thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online cần liên quan đến mạng internet nên nhiều khi sẽ bị chậm hoặc không trả về kết quả tra cứu. Các bạn nên tra cứu lại tại các văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Tra cứu thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online như thế nào? Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý làm hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng…. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013 như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
+ Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
+ Hộ gia đình, cá nhân;
+ Cộng đồng dân cư;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải là tài sản không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể như sau:
“Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Theo đó, tài sản là vật, là tiền, là giấy tờ có giá và là quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Đồng thời, tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định rằng:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Dựa vào những quy định trên thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không phải là tài sản.

Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

– Trường hợp 1. Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên GCNQSDĐ đã cấp;
– Trường hợp 2. Cấp đổi GCNQSDĐ đã cấp;
– Trường hợp 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới GCNQSDĐ;