Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định

07/12/2022 | 10:01 36 lượt xem Thanh Loan

Đa số các gia chủ thường băn khoăn khi xin giấy phép xây dựng để thiết kế nhà cấp đẹp nhưng không biết phải làm như thế nào để tiến hành quy trình một cách tiết kiệm thời gian và chính xác mà không bị can thiệp của các cơ quan chức năng. Nhiều người rơi vào trường hợp này, có nhu cầu xây nhà cấp nhưng lại không biết có cần phải xin giấy phép xây dựng hay không và thủ tục, chi phí cũng như thời gian xin giấy phép như thế nào. Bài viết dưới đây Tư vấn luật đất đai hy vọng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin đến quý vị về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng 2014

Xây nhà cấp 4 có cần xin giấy phép không?

Theo pháp luật hiện hành một công trình muốn xác định có phải xin giấy phép xây dựng hay không thì phải xác định công trình đó có thuộc vào các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng hay không? Cụ thể khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 quy định như sau:

2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các Điểm b, e, g, h và i Khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại Điểm i Khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Như vậy đối chiếu theo các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng trên thì đối với nhà cấp bốn nếu thuộc hai trường hợp sau không cần xin giấy phép xây dựng:

  1. Xây nhà ở nông thôn. Địa điểm không thuộc quy hoạch công khai của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn.
  2. Xây nhà ở thành thị, ngoại ô nằm trong phạm vi dự án đầu tư khu đô thị, xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Nếu nhà cấp 4 của bạn không thuộc các trường hợp nêu trên thì bắt buộc bạn vẫn phải thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4.

Xin giấy cấp phép xây nhà cấp 4 điều kiện cần và đủ

Đối với nhà cấp 4 khu vực đô thị

Theo khoản 1 điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện chung để cấp phép xây dựng đối với nhà cấp 4 ở đô thị như sau:

  • Phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt và quy chế quản lý được cơ quan Nhà nước ban hành
  • Phải bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận và đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường, đảm bảo phù hợp quy mô công trình được UBND quy định cho từng khu vực và dự án
  • Phải thiết kế xây dựng nhà cấp 4 theo quy định
  • Phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Đối với nhà ở thuộc khu vực đô thị chưa có quy hoạch chi tiết về việc xây dựng thì điều kiện để cấp phép xây dựng phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị

Đối với khu vực nhà cấp 4 ở nông thôn

  • Phải phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Đầu tiên muốn xin hồ sơ giấy phép xây dựng thì phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và nộp lên cơ quan thẩm quyền. Theo điều 6 tại Thông tư 10/2012/TT-BXD, hồ sơ được quy định như sau:

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu được quy định

Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định: Bản sao về sổ đỏ của người đề nghị cấp phép xây dựng, trong trường hợp người đề nghị cấp phép xây dựng chưa có giấy tờ về quyền sở hữu đất, người này phải có các văn bản hợp pháp về việc đất cho thuê, chuyển giao,…

Hai bộ bản vẽ về công trình thiết kế hoặc công trình kỹ thuật, mỗi bộ gồm:

  • Bản vẽ mặt bằng kèm theo sơ đồ vị trí trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500;
  • Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trong trường hợp xây dựng có nhà liền kề, phải cung cấp bản cam kết của chủ đầu tư về việc đảm bảo an toàn đối với các công trình đó.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định

Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nông thôn

Bước 1 Người xin cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như quy định

Bước 2 Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã, thị trấn trong thời gian làm việc

Bước 3 Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Cán bộ viết giấy đã nhận cho người nộp
  • Nếu hồ sơ còn thiếu sót: Cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung các hồ sơ còn thiếu

Bước 4 Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính

Bước 5 Người xin giấy phép đến UBND nhận kết quả và nộp lệ phí như giấy hẹn

Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 đô thị

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở nông thôn hay đô thị đều tương tự nhau, bao gồm các bước:

Bước 1 Người xin cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như quy định

Bước 2 Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND thành phố trong thời gian làm việc

Bước 3 Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra:

Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ viết giấy đã nhận cho người nộp

Nếu hồ sơ còn thiếu sót, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung các hồ sơ còn thiếu

Bước 4 Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính

Bước 5 Người xin giấy phép đến UBND nhận kết quả và nộp lệ phí như giấy hẹn

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định” Tư vấn luật đất đai tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến quý khách hàng cần tư vấn pháp lý về mức bồi thường thu hồi đất hãy đặt câu hỏi cho Tư vấn luật đất đai thông qua số hotline 0833.101.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí xin phép xây dựng nhà cấp 4 là bao nhiêu?

Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở cấp bốn bạn phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng. Lệ phí xin giấy phép xây nhà cấp bốn phụ thuộc vào quy định riêng của mỗi tỉnh thành, do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, tuy nhiên thường giao động trong khoảng từ 50.000 – 75.000 đồng.

Thời gian xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là bao lâu?

Kể từ ngày hoàn thành xong thủ tục hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, các cơ quan có thẩm quyền cần xem xét và ra quyết định cấp giấy phép xây dựng trong vòng 15 ngày (đối với nhà ở đô thị) và 10 ngày (đối với nhà ở nông thôn).
Trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét lại giấy phép cũng như các giấy tờ liên quan, cơ quan cấp giấy phép cần gửi văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Nhưng thời hạn xem xét không được kéo dài quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.