Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất rừng trồng sản xuất diện tích đất là 1ha, mặt tiền là đường nhựa 5m. Vì gần mặt đường nên tôi muốn chuyển toàn bộ mảnh đất này thành đất thổ cư. Tôi muốn hỏi luật sư là trong trường hợp này thì tôi có được chuyển số đất đó không? Điều kiện để chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư theo quy định hiện nay như thế nào? Thủ tục Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư ra sao? Mong luật sư giải đáp.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!
Căn cứ pháp lý:
Đất lâm nghiệp là gì?
Đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng tự nhiên, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, đất trồng rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì đất quy hoạch lâm nghiệp được định nghĩa như sau:
Đất quy hoạch lâm nghiệp là từ viết tắt của đất có rừng và đất chưa có rừng được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.
Phân loại đất lâm nghiệp
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng phòng hộ là những diện tích đất được dùng với mục đích chống sạt lở, xói mòn, điều hòa khí hậu, giảm thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra. Được chia ra thành hai loại tùy vào mức độ xung yếu, đó là:
- Rừng phòng hộ những nơi biên giới, rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước sạch cho cộng đồng.
- Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, chắn gió, chắn cát.
Đất rừng sản xuất
Đất rừng sản xuất sẽ được dùng chủ yêu để cung cấp lâm sản để phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ngoài ra, đất rừng sản xuất cũng có thể được kết hợp với những khu nghỉ dưỡng, giải trí để mang đến nhiều dịch vụ môi trường rừng.
Đất rừng đặc dụng
Đây là đất lâm nghiệp được quy định để dùng cho mục đích bảo tồn, gìn giữ hệ sinh thái tự nhiên. Được dùng để phục vụ cho công tác nghiên cứu, thí nghiệm học liên quan đến rừng, các loại động vật, thực vật.
Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư có được không?
Căn cứ theo Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất, bạn được phép chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên việc chuyển đổi này phải được phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất
Về cơ bản, khi bạn muốn chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất ở bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
Thứ nhất, chuyển đất lâm nghiệp sang đất ở phải xin phép và phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền (đối với hộ gia đình, cá nhân thì Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi có đất có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).
Thứ hai, căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, khi nhận đơn của hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp huyện sẽ dựa theo 02 căn cứ sau để quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo đó, chỉ khi nào có đủ 02 căn cứ trên thì UBND cấp huyện mới ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất ở; trường hợp kế hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển mục đích sử dụng thì UBND cấp huyện không được phép ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng không?
Theo quy định, đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất.
Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng phải được chính quyền địa phương thông qua. Các trường hợp chuyển nhượng trái phép đều bị xử phạt hành chính theo quy định.
Thủ tục Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư
Để tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang đất thổ cư, bạn cần thực hiện 04 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Theo điểm b khoản 1 điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sau khi chuẩn bị xong hồ sơ quy định tại bước 1, bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và chính xác:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trong giai đoạn này việc quan trọng nhất của hộ gia đình, cá nhân nếu được phép chuyển mục đích sử dụng đất là thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì nộp đúng số tiền và đúng thời hạn theo thông báo.
Bước 4: Trả kết quả:
Kết quả mà bạn nhận được là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do UBND cấp huyện ban hành; chỉ khi có quyết định này thì hộ gia đình, cá nhân mới được phép xây dựng nhà ở trên mảnh đất vừa thực hiện chuyển đổi.
Lệ phí chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư
Căn cứ theo điểm b khoản 2 điều 5 Nghị định 45/2024/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, theo đó, khi chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất thổ cư bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất được xác định theo công thức:
Tiền sử dụng đất | = | (Giá đất ở – Giá đất lâm nghiệp) | x | Diện tích đất chuyển mục đích |
Trong đó, giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất sẽ được tính theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Ngoài ra, bạn cần nộp thêm lệ phí trước bạ, theo đó:
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Giá tính lệ phí trước bạ |
(Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ).
Thời gian thực hiện chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất thổ cư như sau:
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Chuyển đất lâm nghiệp sang thổ cư”. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề pháp lý về thủ tục Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ,…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ đến hotline 0833 102 102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1, Điều 170 của Luật Đất đai 2013, sử dụng đất lâm nghiệp phải đúng mục đích, đúng quy định. Do đó, xây nhà trên đất lâm nghiệp được xem là trái pháp luật. Những cá nhân, tổ chức nào cố tình xây dựng trái phép sẽ bị xử phạt theo quy định. Nếu muốn xây nhà trên đất lâm nghiệp phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời, phải có sự cấp phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đất lâm nghiệp là tài sản hợp pháp và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hoàn toàn có thể được sử dụng để thế chấp. Tuy nhiên, đất rừng đặc dụng và phòng hộ sẽ không thể đem ra thế chấp do bị hạn chế về đối tượng nhận chuyển nhượng.
Đồng thời, người sử dụng chỉ được phép thế chấp tại Ngân hàng Việt Nam, các tổ chức tín dụng Việt Nam do Nhà nước cho phép thành lập, không được thế chấp ở bất kỳ một tổ chức kinh tế nào khác.
Nếu là đất rừng sản xuất có thể nhận thế chấp tối đa 300ha. Đối với rừng đặc dụng và phòng hộ thì không thể thế chấp do không đảm bảo điều kiện về người nhận thế chấp.
Theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, những trường hợp sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất lâm nghiệp:
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Cá nhân, hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.